Chứng nhận hợp quy là gì? Quy định về chứng nhận hợp quy

Trong quá trình sản xuất và kinh doanh, việc đảm bảo sản phẩm đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng và an toàn là yếu tố then chốt để xây dựng lòng tin với khách hàng và tuân thủ các quy định pháp luật. Một trong những quy trình quan trọng để đạt được mục tiêu này là chứng nhận hợp quy. Vậy chứng nhận hợp quy là gì và các quy định liên quan đến quy trình này như thế nào? Bài viết "Chứng nhận hợp quy là gì? Quy định về chứng nhận hợp quy" sẽ cung cấp cho bạn những thông tin chi tiết và chính xác nhất về khái niệm, quy trình, cũng như các yêu cầu pháp lý cần thiết để đảm bảo sản phẩm của bạn được chứng nhận hợp quy một cách hiệu quả.

Chứng nhận hợp quy là gì? Quy định về chứng nhận hợp quy

Chứng nhận hợp quy là gì? Quy định về chứng nhận hợp quy

1. Chứng nhận hợp quy là gì?

Theo quy định tại khoản 7 Điều 3 Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật 2006 quy định: Chứng nhận hợp quy là hoạt động đánh giá và xác nhận sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Đây là loại hình chứng nhận được thực hiện theo sự thỏa thuận của tổ chức, cá nhân có nhu cầu chứng nhận với tổ chức chứng nhận sự phù hợp (bên thứ ba).

Đối tượng chứng nhận hợp quy là sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ theo tiêu chuẩn quốc gia, quốc tế, khu vực hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy chuẩn kỹ thuật địa phương quy định.

Chứng nhận hợp quy là gì?

Chứng nhận hợp quy là gì?

2. Các đối tượng cần chứng nhận hợp quy

Theo nghị định 74/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa: Hàng hóa thuộc nhóm 2 bắt buộc phải chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy trước khi lưu thông trên thị trường. Mỗi bộ, ban ngành sẽ quản lý các danh mục sản phẩm hàng hóa khác nhau, cụ thể:

- Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Danh mục sản phẩm, hàng hóa phải chứng nhận trước thông quan (đối với nhập khẩu), trước khi đưa ra thị trường (đối với sản xuất, lắp ráp) thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải

- Danh mục sản phẩm, hàng hóa phải chứng nhận hoặc công bố hợp chuẩn hợp quy thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải

- Danh mục sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông

- Danh mục sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải công bố hợp quy thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông

- Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công thương

- Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công an

- Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ

- Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội

3. Các phương thức chứng nhận hợp quy

Để được cấp chứng nhận hợp quy, doanh nghiệp phải trải qua quá trình đánh giá sự phù hợp cho sản phẩm/hàng hóa. Theo Thông tư 28/2012/TT-BKHCN, để đánh giá tính phù hợp của một hàng hóa cụ thể, các tổ chức chứng nhận hợp quy có thể áp dụng 1 trong 8 phương thức sau:

  • Phương thức 1: Theo quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN về Các phương thức đánh giá sự phù hợp quy định: Thử nghiệm mẫu điển hình;

  • Phương thức 2: Theo quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN về Các phương thức đánh giá sự phù hợp quy định: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy trên thị trường;

     

  • Phương thức 3: Theo quy định tại điểm c Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN về Các phương thức đánh giá sự phù hợp quy định: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất;

     

  • Phương thức 4: Theo quy định tại điểm d Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN về Các phương thức đánh giá sự phù hợp quy định: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất và trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất;

     

  • Phương thức 5: Theo quy định tại điểm đ Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN về Các phương thức đánh giá sự phù hợp quy định: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất;

     

  • Phương thức 6: Theo quy định tại điểm e Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN về Các phương thức đánh giá sự phù hợp quy định: Đánh giá và giám sát hệ thống quản lý;

     

  • Phương thức 7: Theo quy định tại điểm g Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN về Các phương thức đánh giá sự phù hợp quy định: Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa;

     

  • Phương thức 8: Theo quy định tại điểm h Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN về Các phương thức đánh giá sự phù hợp quy định: Thử nghiệm hoặc kiểm định toàn bộ sản phẩm, hàng hóa.

4. Hồ sơ đăng ký chứng nhận hợp quy

Hàng hóa nhập khẩu cần chứng nhận hợp quy hay kiểm tra chất lượng hàng nhập khẩu dựa theo phương thứ 7 quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN của Bộ Khoa học & Công nghệ. Lưu ý chỉ lô hàng được đánh giá chứng nhận hợp quy theo phương thức 7 mới đạt tiêu chuẩn hợp quy. 

  • Bản sao công chứng Giấy đăng ký kinh doanh của đơn vị phân phối sản phẩm tại Việt Nam;
  • Giấy phép CA, phiếu kiểm nghiệm của nhà sản xuất hoặc của cơ quan kiểm định độc lập nước xuất xứ;
  • Nhãn phụ sản phẩm;
  • Công thức sản phẩm: tỷ lệ % thành phần kèm theo công dụng
  • Phiếu kiểm định chất lượng (nước sở tại);
  • Chứng nhận chất lượng hàng hóa (nước sở tại)

5. Quy trình thực hiện đánh giá hợp quy đối tượng là sản phẩm, hàng hóa được sản xuất trong nước và hàng hóa nhập khẩu

5.1 Quy trình thực hiện đánh giá hợp quy đối tượng là sản phẩm, hàng hóa được sản xuất trong nước 

Quy định tại Điều 5 của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc Quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật với sản phẩm trong nước. Chứng nhận theo phương thức 5 đối với các sản phẩm hàng hoá được sản xuất trong nước. Quy trình như sau:

Bước 1: Đăng ký chứng nhận hợp quy theo mẫu đăng ký chứng nhận của ACC;

Bước 2: Tiến hành ký kết hợp đồng, báo giá;

Bước 3: Tư vấn xây dựng hệ thống đảm bảo chất lượng tại nhà máy (nếu đã có chứng chỉ ISO 9001 thì bỏ qua bước này);

Bước 4: ACC tiến hành đánh giá hợp quy tại nhà máy và lấy mẫu thử nghiệm;

Bước 5: Thẩm xét hồ sơ đánh giá;

Bước 6: ACC cấp giấy chứng nhận hợp quy cho sản phẩm;

Bước 7: Công bố hợp quy tại Sở ban ngành (ACC sẽ hướng dẫn khách hàng thực hiện bước này).

5.2 Quy trình thực hiện đánh giá hợp quy đối tượng là sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu

Đối với các sản phẩm nhập khẩu cần phải chứng nhận hợp quy hay kiểm tra chất lượng hàng nhập khẩu theo phương thức 7 quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN. Giấy chứng nhận hợp quy theo phương thức 7 chỉ có giá trị hiệu lực đối với lô hàng được đánh giá chứng nhận.

Bước 1: Đăng ký chứng nhận hợp quy giấy theo mẫu đăng ký chứng nhận của ACC;

Bước 2: Doanh nghiệp nhập khẩu đăng ký thủ tục kiểm tra chất lượng với Hải quan (đối với lô hàng nhập khẩu);

Bước 3: ACC tiến hành đánh giá, lấy mẫu thử nghiệm của lô hàng (có thể lấy mẫu tại cảng hoặc tại kho hàng);

Bước 4: ACC cấp giấy chứng nhận hợp quy.

6. Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng nhận hợp quy

Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng nhận hợp quy có thể là các cơ quan chức năng của chính phủ hoặc các tổ chức chứng nhận được ủy quyền. Dưới đây là một số cơ quan có thẩm quyền cấp chứng nhận hợp quy phổ biến tại Việt Nam:

  • Bộ Công Thương: Bộ Công Thương có thẩm quyền cấp chứng nhận hợp quy cho nhiều mặt hàng như hàng tiêu dùng, hàng điện tử, hàng dệt may, hàng thực phẩm và nhiều lĩnh vực khác.
  • Bộ Y tế: Bộ Y tế có thẩm quyền cấp chứng nhận hợp quy cho hàng hóa liên quan đến lĩnh vực y tế, chẳng hạn như dược phẩm, thiết bị y tế, sản phẩm chăm sóc sức khỏe, thực phẩm chức năng và mỹ phẩm y tế.
  • Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Bộ có thẩm quyền cấp chứng nhận hợp quy cho hàng hóa liên quan đến ngành nông nghiệp và thực phẩm, chẳng hạn như cây trồng, thủy hải sản, chất liệu chăn nuôi và các sản phẩm nông sản chế biến.
  • Cục Quản lý Chất lượng: Cục Quản lý Chất lượng (tên đầy đủ là Cục Quản lý Chất lượng sản phẩm và tiêu chuẩn đo lường) là cơ quan thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ có thẩm quyền cấp chứng nhận hợp quy cho các mặt hàng liên quan đến tiêu chuẩn, chất lượng và đo lường.
  • Tổ chức chứng nhận độc lập: Ngoài các cơ quan chức năng của chính phủ, có nhiều tổ chức chứng nhận độc lập được công nhận và ủy quyền để cấp chứng nhận hợp quy cho các loại hàng hóa khác nhau. Các tổ chức này phải tuân thủ quy trình và yêu cầu chứng nhận đã được quy định bởi cơ quan chức năng.

7. Mục đích làm chứng nhận hợp quy

Những đối tượng thuộc nhóm quy định trong quy chuẩn kỹ thuật mang tính bắt buộc áp dụng và thường liên quan đến an toàn, sức khỏe, môi trường. Nếu các doanh nghiệp muốn hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc những đối tượng quy định này cần thực hiện.

Mục đích của các quy chuẩn kỹ thuật là nhằm đảm bảo sản phẩm, hàng hóa trước khi đưa vào sản xuất, kinh doanh là an toàn, không gây hại tới sức khỏe con người và môi trường. Để thực hiện chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật, chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn thì các doanh nghiệp cần trải qua quy trình đánh giá phù hợp. Các cá nhân, công ty nhập khẩu cần nắm rõ thủ tục này để chuẩn bị thủ tục sớm và phù hợp để tránh những phiền toái không đáng có sau này.

8. Những câu hỏi thường gặp:

8.1 Các sản phẩm nào phải công bố hợp quy?

Đối với sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 (sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn), người sản xuất phải công bố hợp quy theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng.

8.2 Thời hạn của giấy chứng nhận hợp quy là bao lâu?

Thời hạn của Giấy chứng nhận hợp quy phụ thuộc vào phương thức đánh giá sự phù hợp được áp dụng và loại sản phẩm, hàng hóa được chứng nhận. Theo quy định chung:

  • Đối với phương thức 1 (chứng nhận theo lô hàng): Giấy chứng nhận hợp quy có hiệu lực cho lô hàng được chứng nhận.

  • Đối với phương thức 2 (chứng nhận theo hệ thống quản lý chất lượng): Giấy chứng nhận hợp quy có hiệu lực không quá 3 năm.

  • Đối với phương thức 3 (chứng nhận theo từng sản phẩm): Giấy chứng nhận hợp quy có hiệu lực không quá 5 năm.

Tuy nhiên, thời hạn cụ thể có thể thay đổi tùy theo loại sản phẩm, hàng hóa và quy định của cơ quan cấp Giấy chứng nhận hợp quy.

8.3 Chứng nhận hợp quy có giống với chứng nhận hợp chuẩn không?

Chứng nhận hợp quy và chứng nhận hợp chuẩn có một số điểm tương đồng 

  • Cả hai đều là hoạt động xác nhận sản phẩm, hàng hóa phù hợp với các yêu cầu quy định.

  • Cả hai đều được thực hiện bởi các tổ chức chứng nhận được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận.

  • Cả hai đều có giá trị pháp lý và được sử dụng để lưu thông sản phẩm, hàng hóa trên thị trường.

Chứng nhận hợp quy và chứng nhận hợp chuẩn có một số điểm khác biệt: Chứng nhận hợp quy là bắt buộc đối với một số sản phẩm, hàng hóa nhất định, trong khi chứng nhận hợp chuẩn là hoạt động tự nguyện

Trên đây là những thông tin cơ bản về chứng nhận hợp quy và các quy định liên quan, giúp bạn hiểu rõ hơn về quy trình và tầm quan trọng của việc tuân thủ các tiêu chuẩn này. Hy vọng bài viết đã mang lại cho bạn những kiến thức hữu ích và hỗ trợ bạn trong quá trình chứng nhận sản phẩm của mình. Xin chân thành cảm ơn bạn đã dành thời gian đọc bài viết! Chúc bạn luôn thành công và phát triển bền vững.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo