Tổng hợp câu hỏi trắc nghiệm về công ty TNHH

Công ty TNHH là một loại hình doanh nghiệp phổ biến tại Việt Nam, vì vậy các kiến thức pháp lý về loại hình này thường được chú trọng trong giảng dạy tại các trường đại học. Việc hiểu rõ và nắm vững các quy định về công ty TNHH sẽ giúp bạn tránh được những rủi ro khi thành lập hoặc đầu tư. Dưới đây là bài viết tổng hợp các câu hỏi trắc nghiệm về công ty TNHH, giúp bạn đọc nhanh chóng nắm bắt các thông tin hữu ích về loại hình doanh nghiệp này.

Tổng hợp câu hỏi trắc nghiệm về công ty TNHH

Tổng hợp câu hỏi trắc nghiệm về công ty TNHH

1. Định nghĩa và đặc điểm nổi bật của công ty TNHH

1.1. Định nghĩa

Công ty TNHH là loại hình doanh nghiệp mà các thành viên (hoặc cổ đông) chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài chính của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty. Công ty TNHH có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Theo khoản 7 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 thì công ty TNHH sẽ bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.

>>> Tìm hiểu thêm về: Thủ tục, điều kiện thành lập công ty TNHH chi tiết nhất

1.2. Đặc điểm  

  • Tư cách pháp nhân: 

Công ty TNHH có tư cách pháp nhân độc lập với các thành viên hoặc cổ đông của mình.

Công ty có thể sở hữu tài sản, ký kết hợp đồng, và thực hiện các hoạt động kinh doanh dưới tên của công ty.

  • Số lượng thành viên: 

Công ty TNHH một thành viên: chỉ có một cá nhân hoặc một tổ chức làm chủ sở hữu.

Công ty TNHH hai thành viên trở lên: có từ 2 đến 50 thành viên, có thể là cá nhân hoặc tổ chức.

  • Trách nhiệm hữu hạn:

Các thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài chính của công ty trong phạm vi số vốn đã góp.

Điều này giúp bảo vệ tài sản cá nhân của các thành viên khỏi rủi ro từ hoạt động kinh doanh của công ty.

  • Vốn điều lệ:

Các thành viên góp vốn vào công ty theo tỷ lệ đã thỏa thuận và được ghi nhận trong điều lệ công ty.

Vốn điều lệ là cơ sở để xác định mức độ trách nhiệm của các thành viên.

  • Quản lý và điều hành:

Công ty TNHH một thành viên: chủ sở hữu có thể trực tiếp điều hành hoặc thuê người khác làm giám đốc.

Công ty TNHH hai thành viên trở lên: có Hội đồng thành viên gồm tất cả các thành viên, bầu ra Chủ tịch và có thể có Ban Giám đốc.

  • Chuyển nhượng vốn:

Việc chuyển nhượng phần vốn góp giữa các thành viên phải tuân theo quy định của pháp luật và điều lệ công ty.

Các thành viên có quyền ưu tiên mua lại phần vốn góp của nhau trước khi chuyển nhượng cho người ngoài. 

  • Đại diện pháp luật:

Công ty TNHH có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật, được quy định rõ trong điều lệ công ty.

Người đại diện theo pháp luật có trách nhiệm và quyền hạn ký kết hợp đồng và thực hiện các giao dịch nhân danh công ty.

Tóm lại, có thể nói rằng với các đặc điểm trên công ty TNHH là một mô hình kinh doanh phù hợp với nhiều doanh nghiệp nhỏ và vừa, mang lại sự an toàn và linh hoạt trong hoạt động kinh doanh.

>>> Tìm hiểu thêm về: Công ty trách nhiệm hữu hạn có bao nhiêu thành viên?

2. Những câu hỏi trắc nghiệm về công ty TNHH 

2.1. Thành viên công ty TNHH có nghĩa vụ góp vốn vào công ty

  1. Trước khi công ty được cấp giấy chứng nhận ĐKDN
  2. Trong vòng 90 ngày kể từ khi công ty được cấp giấy chứng nhận ĐKDN
  3. Sau 90 ngày kể từ khi công ty được cấp giấy chứng nhận ĐKDN
  4. Trong vòng 60 ngày kể từ khi công ty được cấp giấy chứng nhận ĐKDN

ĐÁP ÁN: B

2.2. Mô hình quản lý của công ty TNHH 1 TV là cá nhân

  1. Hội đồng thành viên, TGĐ/GĐ, BKS
  2. Chủ tịch công ty, GĐ/TGĐ, kiểm soát viên (không bắt buộc)
  3. Chủ tịch công ty, GĐ/TGĐ
  4. Hội đồng thành viên, chủ tịch Hội đồng thành viên, GĐ/TGĐ, BKS

ĐÁP ÁN: C

2.3. Nam, Ngân, Hậu thành lập công ty TNHH sản xuất thương mại Đình Phong. Nam là GĐ, Ngân là chủ tịch HĐTV. Hỏi ai có thể là người đại diện theo pháp luật của công ty Đình Phong

  1. Nam hoặc Ngân
  2. Nam và Ngân 
  3. Bất kỳ ai do điều lệ quy định
  4. Do điều lệ quy định nhưng phải đảm bảo ít nhất 1 người đại diện công ty là chủ tịch hoặc giám đốc

ĐÁP ÁN: D

2.4. Ai có quyền yêu cầu hủy nghị quyết HĐTV của công ty TNHH 2 thành viên trở lên

  1. Thành viên sở hữu từ 10% vốn điều lệ của công ty liên tục trong 6 tháng 
  2. Thành viên sở hữu từ 10% vốn điều lệ 
  3. Thành viên sở hữu từ 1% vốn điều lệ liên tục trong vòng 6 tháng 
  4. Mỗi thành viên công ty TNHH

ĐÁP ÁN: B

2.5. Ai là người quản lý công ty TNHH?

  1. Thành viên HĐTV
  2. Tất cả các chủ thể trên
  3. Chủ tịch hội đồng thành viên
  4. Giám đốc

ĐÁP ÁN: B

2.6. Sự giống nhau giữa DNTN và công ty TNHH 1 thành viên

  1. Chỉ có một người đại diện theo pháp luật
  2. Không được phát hành chứng khoán
  3. Chỉ có thể do một cá nhân làm chủ
  4. Có thể tăng giảm vốn trong quá trình hoạt động

ĐÁP ÁN: D

2.7. Những trường hợp nào sau đây chấm dứt tư cách thành viên công ty TNHH

  1. Thành viên đó bị mất năng lực hành vi dân sự
  2. Tất cả các trường hợp trên
  3. Thành viên đó chết
  4. Thành viên đó bị mất tích

ĐÁP ÁN: C

2.8. Cuộc họp HĐTV của công ty TNHH 2 thành viên trở lên hợp lệ khi

  1. Có số thành viên dự họp từ 65% vốn điều lệ trở lên: tỷ lệ cụ thể do điều lệ công ty quy định
  2. Ít nhất ⅔ số thành viên dự họp trừ trường hợp điều lệ có quy định
  3. Ít nhất ¾  số thành viên dự họp trừ trường hợp điều lệ có quy định
  4. Có số thành viên dự họp từ 65% vốn góp của các thành viên dự họp: tỷ lệ cụ thể do điều lệ công ty quy định

ĐÁP ÁN: A

2.9. Nhận định nào sau đây đúng:

  1. Tất cả đều đúng
  2. Công ty có quyền từ chối tất cả các yêu cầu mua lại phần góp vốn của thành viên công ty TNHH
  3. Chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên chỉ có thể là 1 cá nhân
  4. Người được tặng cho phần vốn góp của thành viên trong công ty TNHH 2 thành viên trở lên chỉ trở thành thành viên công ty nếu thuộc đối tượng thừa kế, tặng cho.

ĐÁP ÁN: B

2.10. Nam, Ngân, Hậu thành lập công ty TNHH sản xuất thương mại Đình Phong. Nam góp bằng căn nhà định giá 1 tỷ. Hỏi khi giá nhà tăng thì:

  1. Quyền biểu quyết của Nam tăng
  2. Nam được đổi 1 tỷ lấy lại căn nhà nếu Ngân và Hậu đồng ý
  3. Vốn điều lệ của công ty tăng
  4. Giá trị tài sản của công ty tăng

ĐÁP ÁN: C

>>> Xem thêm: Vì sao nên thành lập công ty TNHH?

tnhh-1-tv-1-1

3. Câu hỏi thường gặp

Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân không?

Trả Lời: Có, công ty hợp danh có tư cách pháp nhân. Điều này có nghĩa là công ty được pháp luật công nhận là một tổ chức độc lập với các thành viên sáng lập, có quyền và nghĩa vụ riêng biệt.

Điều kiện để thành lập công ty hợp danh là gì?

Trả Lời: Để thành lập công ty hợp danh, cần có ít nhất hai thành viên hợp danh. Các thành viên này phải đáp ứng các yêu cầu về pháp lý và năng lực hành vi dân sự. Ngoài ra, công ty phải có tên gọi riêng và đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.

Công ty hợp danh có bắt buộc phải đăng ký kinh doanh không?

Trả Lời: Có, công ty hợp danh bắt buộc phải đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật. Việc đăng ký kinh doanh là cần thiết để công ty được pháp luật công nhận và có quyền hoạt động hợp pháp.

Công ty Luật ACC mong rằng thông qua nội dung bài viết có sự tổng hợp câu hỏi trắc nghiệm về công ty TNHH sẽ hỗ trợ giúp Quý bạn đọc hiểu hơn quy định và đặc điểm của loại hình doanh nghiệp này. Nếu các bạn còn có những thắc mắc khác về công ty TNHH cần được tư vấn có thể liên hệ Công ty Luật ACC qua số hotline 1900.3330.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo