Trong thế giới phát triển nhanh chóng, việc thuê đất để sử dụng cho mục đích kinh doanh, sản xuất hoặc dân cư đã trở thành một phần không thể thiếu trong cuộc sống hiện đại. Để đảm bảo quyền và trách nhiệm của cả bên cho thuê và bên thuê đều được bảo vệ một cách rõ ràng, việc lập hợp đồng thuê đất là điều cực kỳ quan trọng. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn một hướng dẫn cụ thể về cách viết hợp đồng thuê đất, cập nhật mới nhất năm 2023.
Người sử dụng đất có thể được nhận quyền sử dụng đất hợp pháp bằng cách thuê đất từ cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Đất được thuê có thể là đất công ích, đất thương mại, dịch vụ, đất nông nghiệp…Nhiều người có nhu cầu thuê đất không hiểu rõ các loại đất cách thức thuê đất hợp pháp. Vậy cách viết hợp đồng thuê đất như thế nào? Hãy cùng ACC tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây!
Hợp đồng thuê đất
I. Hợp đồng cho thuê đất là gì?
Hợp đồng cho thuê đất là một thỏa thuận bằng văn bản giữa chủ sở hữu đất (người cho thuê) và người thuê đất (bên thuê) để xác định các điều khoản và điều kiện liên quan đến việc thuê một phần hoặc toàn bộ một khu đất cho mục đích sử dụng cụ thể. Hợp đồng này bao gồm thông tin về thời gian thuê, mục đích sử dụng đất, giá thuê, các quyền và trách nhiệm của cả hai bên, và các điều khoản khác liên quan đến việc cho thuê đất. Mục đích của hợp đồng cho thuê đất thường là để bảo vệ quyền và lợi ích của cả chủ sở hữu đất và người thuê đất trong quá trình thuê đất và sử dụng nó cho mục đích cụ thể.
>> Nếu các bạn muốn hiểu thêm về Mẫu hợp đồng thuê đất 20 năm mới và chính xác nhất hãy đọc bài viết để biết thêm thông tin chi tiết: Mẫu hợp đồng thuê đất 20 năm mới và chính xác nhất
II. Mẫu hợp đồng cho thuê đất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
……….., ngày … tháng … năm ….
HỢP ĐỒNG THUÊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
- Căn cứ vào Bộ luật Dân sự năm 2015 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Căn cứ vào Luật Đất đai năm 2013 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên.
Hôm nay, ngày …. tháng …. năm ….., Tại ……………………….Chúng tôi gồm có:
BÊN CHO THUÊ (BÊN A):
- Ông (bà): ………………………………………………………..
- Địa chỉ: ……………………………………………………………..
- Điện thoại: ……………… Fax: ……………………………………………..
- Tài khoản số: ……………………………………………………………………
BÊN CHO THUÊ (BÊN A):
- Ông (bà): ………………………………………………………..
- Địa chỉ: ……………………………………………………………..
- Điện thoại: ……………… Fax: ……………………………………………..
- Tài khoản số: ……………………………………………………………………
Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG VÀ NỘI DUNG CỦA HỢP ĐỒNG
1.1. Bên A cho bên B thuê: ………………. m2 đất (Bằng chữ: ……………...)
Tại: ……………………………………………………………
1.2. Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo ......................................, cụ thể như sau:
a) Thửa đất:……...…………
b) Tờ bản đồ số: …………………………….
c) Địa chỉ thửa đất: ……………………………………………………………
d) Diện tích: ................ m2 (Bằng chữ: ………………..........................)
e) Hình thức sử dụng:
- Sử dụng riêng: ............ ……………………........................ m2
- Sử dụng chung: ................. ……………….................. m2
f) Mục đích sử dụng: …………………………………...........................
g) Thời hạn sử dụng: ……………...............................
h) Nguồn gốc sử dụng: ……………………………………………...............
i) Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): .................................................
1.3. Việc cho thuê đất không làm mất quyền sở hữu của Nhà nước Việt Nam đối với khu đất và mọi tài nguyên nằm trong lòng đất.
ĐIỀU 2: THỜI HẠN THUÊ
Thời hạn thuê quyền sử dụng đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: ..... kể từ ngày ... tháng .... năm ....
ĐIỀU 3: MỤC ĐÍCH THUÊ
Mục đích thuê quyền sử dụng đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
ĐIỀU 4: GIÁ THUÊ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
4.1. Giá thuê quyền sử dụng đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: ...................... đồng (Bằng chữ: ...........................................................................).
4.2. Phương thức thanh toán như sau: .................................................................
4.3. Việc giao và nhận số tiền nêu tại khoản 1 Điều này do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
5.1. Nghĩa vụ của bên A:
a) Chuyển giao đất cho bên B đủ diện tích, đúng vị trí, số hiệu, hạng đất, loại đất và tình trạng đất như đã thoả thuận vào thời điểm: .............................
b) Đăng ký việc cho thuê quyền sử dụng đất;
c) Cho thuê quyền sử dụng đất trong thời hạn được giao, được thuê;
d) Kiểm tra, nhắc nhở bên B bảo vệ, giữ gìn đất và sử dụng đất đúng mục đích;
e) Nộp thuế sử dụng đất, trừ trường hợp có thỏa thuận khác;
f) Báo cho bên B về quyền của người thứ ba đối với thửa đất, nếu có.
5.2. Quyền của bên A:
a) Yêu cầu bên B trả đủ tiền thuê;
b) Yêu cầu bên B chấm dứt ngay việc sử dụng đất không đúng mục đích, huỷ hoại đất hoặc làm giảm sút giá trị của đất; nếu bên B không chấm dứt hành vi vi phạm, thì bên A có quyền đơn phương đình chỉ hợp đồng, yêu cầu bên B hoàn trả đất và bồi thường thiệt hại;
c) Yêu cầu bên B trả lại đất khi thời hạn cho thuê đã hết.
ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
6.1. Nghĩa vụ của bên B:
a) Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới, đúng thời hạn thuê;
b) Không được hủy hoại, làm giảm sút giá trị sử dụng của đất và phải thực hiện các yêu cầu khác như đã thoả thuận trong hợp đồng;
c) Trả đủ tiền thuê quyền sử dụng đất đúng thời hạn, đúng địa điểm và theo phương thức đã thoả thuận; nếu việc sử dụng đất không sinh lợi thì bên B vẫn phải trả đủ tiền thuê, trừ trường hợp có thoả thuận khác;
d) Tuân theo các quy định về bảo vệ môi trường; không được làm tổn hại đến quyền, lợi ích của người sử dụng đất xung quanh;
e) Trả lại đất đúng tình trạng như khi nhận sau khi hết thời hạn thuê, trừ trường hợp có thoả thuận khác.
6.2. Quyền của bên B:
a) Yêu cầu bên A chuyển giao đất đủ diện tích, đúng vị trí, số hiệu, hạng đất, loại đất và tình trạng đất như đã thoả thuận;
b) Được sử dụng đất ổn định theo thời hạn thuê đã thoả thuận;
c) Được hưởng hoa lợi, lợi tức từ việc sử dụng đất;
d) Yêu cầu bên A giảm, miễn tiền thuê trong trường hợp do bất khả kháng mà hoa lợi, lợi tức bị mất hoặc bị giảm sút ;
ĐIỀU 7: VIỆC ĐĂNG KÝ THUÊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ LỆ PHÍ
7.1. Việc đăng ký cho thuê quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên A chịu trách nhiệm thực hiện.
7.2. Lệ phí liên quan đến việc thuê quyền sử dụng đất theo Hợp đồng này do bên .......... chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 8: CHẬM TRẢ TIỀN THUÊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Khi bên B chậm trả tiền thuê quyền sử dụng đất theo thoả thuận thì bên A có thể gia hạn; nếu hết thời hạn đó mà bên B không thực hiện nghĩa vụ thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng, yêu cầu bên B trả lại đất. Bên A có quyền yêu cầu bên B trả đủ tiền trong thời gian đã thuê kể cả lãi đối với khoản tiền chậm trả theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước quy định tương ứng với thời gian chậm trả tại thời điểm thanh toán.
ĐIỀU 9: BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI DO ĐẤT BỊ THU HỒI
9.1. Khi bên A hoặc bên B cố ý vi phạm nghĩa vụ của người sử dụng đất dẫn đến việc Nhà nước thu hồi đất thì bên vi phạm phải bồi thường thiệt hại cho bên kia.
9.2. Trong trường hợp hợp đồng thuê quyền sử dụng đất đang có hiệu lực nhưng do nhu cầu về quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế mà Nhà nước thu hồi đất thì hợp đồng thuê quyền sử dụng đất chấm dứt trước thời hạn.
9.3. Trong trường hợp bên B đã trả tiền trước thì bên A phải trả lại cho bên B khoản tiền còn lại tương ứng với thời gian chưa sử dụng đất; nếu bên B chưa trả tiền thì chỉ phải trả tiền tương ứng với thời gian đã sử dụng đất.
9.4. Bên A được Nhà nước bồi thường thiệt hại do thu hồi đất theo quy định của pháp luật, còn bên B được Nhà nước bồi thường thiệt hại về hoa lợi có trên đất.
ĐIỀU 10 : QUYỀN TIẾP TỤC THUÊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT KHI MỘT BÊN CHẾT
10.1. Trong trường hợp bên A là cá nhân chết thì bên B vẫn được tiếp tục thuê quyền sử dụng đất cho đến hết thời hạn thuê.
10.2. Trong trường hợp bên B là cá nhân chết thì thành viên trong hộ gia đình của người đó được tiếp tục thuê quyền sử dụng đất cho đến hết thời hạn thuê nhưng phải báo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
ĐIỀU 11: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 12: CAM KẾT GIỮA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam kết sau đây:
12.1. Bên A cam kết:
a) Những thông tin về nhân thân, về thửa đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b) Thửa đất thuộc trường hợp được cho thuê quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
c) Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:
- Thửa đất không có tranh chấp;
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
d) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
e) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
12.2. Bên B cam kết:
a) Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất;
c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
d) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
ĐIỀU 13: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
13.1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ........... tháng ........... năm ........... đến hết ngày ............ tháng .......... năm ...........
13.2. Chấm dứt thực hiện hợp đồng:
a) Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất chấm dứt trong các trường hợp sau đây:
- Hết thời hạn thuê và không được gia hạn thuê;
- Theo thoả thuận của các bên;
- Nhà nước thu hồi đất;
- Một trong các bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng hoặc hủy bỏ hợp đồng theo thoả thuận hoặc theo quy định của pháp luật;
- Bên B là cá nhân chết mà trong hộ gia đình của người đó không còn thành viên nào khác hoặc có nhưng không có nhu cầu tiếp tục thuê;
- Diện tích đất thuê không còn do thiên tai;
- Các trường hợp khác do pháp luật quy định.
b) Khi hợp đồng thuê quyền sử dụng đất chấm dứt, bên B phải khôi phục tình trạng đất như khi nhận đất, trừ pháp luật có quy định khác. Tài sản gắn liền với đất được ....................................
Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Chức vụ Chức vụ
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)
Hợp đồng thuê đất
III. Cách Viết Hợp Đồng Thuê Quyền Sử Dụng Đất
Sau đây, Taimienphi.vn sẽ chia sẻ kinh nghiệm làm hợp đồng cho thuê đất tới bạn đọc. Theo đó, hợp đồng phải đảm bảo những nội dung như sau:
- Tại mục "Bên cho thuê đất", "Bên thuê đất": Điền thông tin của bên thuê đất và bên cho thuê đất gồm có những thông tin sau:
+ Họ tên, ngày tháng năm sinh
+ Địa chỉ/nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
+ Số điện thoại liên lạc.
+ Số CMND/CCCD/Hộ chiếu.
(Trường hợp bên thuê/bên cho thuê là tổ chức, cần điền: tên tổ chức, địa chỉ trụ sở chính, họ tên, chức vụ của người đại diện, địa chỉ liên lạc, số điện thoại)
- Tại mục "Các điều khoản": Cần điền những thông tin sau:
+ Diện tích đất cho thuê (ghi rõ bằng số và chữ, đơn vị là mét vuông)
+ Địa chỉ của thửa đất (ghi tên xã/phường/thị trấn; huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương nơi có đất cho thuê).
+ Vị trí, ranh giới thửa đất (được ghi theo trích lục bản đồ địa chính/trích đo địa chính)
+ Thời hạn thuê đất (ghi rõ số năm hoặc số tháng thuê đất bằng số và bằng chữ phù hợp với thời hạn thuê đất),
+ Mục đích sử dụng đất thuê
+ Giá tính tiền thuê đất (ghi rõ bằng số và bằng chữ)
+ Phương thức thanh toán tiền thuê đất.
+ Nơi nộp tiền thuê đất.
+ Cam kết của các bên.
- Tại mục "Quyền và nghĩa vụ của các bên": Các bên thỏa thuận và ghi rõ những quyền, nghĩa vụ của bên thuê và bên cho thuê.
- Những thỏa thuận khác (nếu có)
- Tại mục "Chấm dứt hợp đồng thuê quyền sử dụng đất": Cần nêu rõ những trường hợp sẽ chấm dứt hợp đồng thuê quyền sử dụng đất.
- Ngoài ra, các bên cần thỏa thuận và nêu rõ về hiệu lực của hợp đồng thuê đất.
- Các bên ký, ghi rõ họ tên vào cuối hợp đồng (trường hợp là tổ chức thì người đại diện ký, ghi rõ chức vụ và có đóng dấu của tổ chức đó)
* Lưu ý: đối với hợp đồng thuê quyền sử dụng đất, các bên có thể sử dụng mẫu hợp đồng thuê đất đánh máy hoặc sử dụng mẫu hợp đồng cho thuê đất viết tay theo mẫu như đã nêu ở trên đều được chấp nhận.
Hợp đồng thuê đất
IV. Mọi người cũng hỏi
1. Hợp đồng thuê đất là gì?
Hợp đồng thuê đất là một tài liệu pháp lý mà bên cho thuê và bên thuê thỏa thuận về điều kiện và điều khoản để bên thuê sử dụng một mảnh đất cụ thể trong một khoảng thời gian nhất định và với mục đích xác định.
2. Tại sao việc viết hợp đồng thuê đất quan trọng?
Việc viết hợp đồng thuê đất giúp bảo vệ quyền và trách nhiệm của cả hai bên. Nó xác định rõ ràng các điều kiện của việc thuê đất, giúp ngăn ngừa tranh chấp và rủi ro trong tương lai.
3. Các bước cơ bản để viết hợp đồng thuê đất là gì?
Xác định đối tượng thuê đất và mục đích sử dụng.
Xác định thời gian thuê và giá thuê đất.
Xác định các điều kiện về sửa chữa, cải tạo và chấp nhận trả đất sau thuê.
Xác định các quyền và trách nhiệm của cả hai bên.
Đặt ra các điều khoản về việc chấm dứt hợp đồng.
4. Có những yếu tố nào cần lưu ý khi viết hợp đồng thuê đất năm 2023?
Tuân thủ pháp luật liên quan đến việc thuê đất và hợp đồng.
Xác định rõ các điều kiện liên quan đến việc chấm dứt hợp đồng trước thời hạn.
Cân nhắc và đưa vào hợp đồng các điều khoản về điều chỉnh giá thuê theo thời gian.
Xác định rõ trách nhiệm của cả hai bên trong việc bảo vệ và duy trì mảnh đất.
5. Làm thế nào để đảm bảo tính hợp pháp và hiệu quả của hợp đồng thuê đất?
Tìm hiểu về các quy định mới nhất về việc thuê đất và hợp đồng trong năm 2023.
Sử dụng mẫu hợp đồng chuẩn hoặc tìm kiếm sự tư vấn từ chuyên gia pháp lý để đảm bảo tính hợp pháp và đầy đủ của hợp đồng.
Đảm bảo rằng cả hai bên đều hiểu rõ và đồng意 với các điều khoản trong hợp đồng trước khi ký kết.
Viết một hợp đồng thuê đất đòi hỏi sự cẩn thận và chi tiết, nhằm đảm bảo rằng cả hai bên đều hiểu rõ về quyền và trách nhiệm của mình. Với những hướng dẫn và thông tin mới nhất trong bài viết này, bạn sẽ có khả năng thực hiện việc này một cách tự tin và hiệu quả. Hãy luôn tuân thủ các quy định pháp luật và tìm kiếm sự tư vấn chuyên nghiệp nếu cần thiết để đảm bảo tính hợp pháp và chính xác của hợp đồng thuê đất của bạn.
Trên đây là các thông tin về Hướng dẫn cách viết hợp đồng thuê đất [Mới nhất 2023] mà ACC cung cấp tới quý bạn đọc Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào cần hỗ trợ về vấn đề trên vui lòng liên hệ với Công ty Luật ACC của chúng tôi. Công ty Luật ACC luôn cam kết sẽ đưa ra nhưng hỗ trợ tư vấn về pháp lý nhanh chóng và có hiệu quả nhất. Xin chân thành cảm ơn quý bạn đọc.
Nội dung bài viết:
Bình luận