Cách Tính Thuế Đất Phi Nông Nghiệp Theo Quy Định Năm 2020

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là loại thuế mà cá nhân, tổ chức, hộ gia đình sử dụng đất phi nông nghiệp phải đóng cho cơ quan thuế khi thuộc diện chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy định của pháp luật. Để quý bạn đọc có những thông tin cụ thể hơn về loại thuế này, chúng tôi xin gửi đến bạn đọc nội dung bài viết với tiêu đề Cách tính thuế đất phi nông nghiệp 2020. Mời quý bạn đọc cùng theo dõi.

Cách Tính Thuế Đất Phi Nông Nghiệp Theo Quy Định Năm 2020

Cách Tính Thuế Đất Phi Nông Nghiệp Theo Quy Định Năm 2020

1. Đất phi nông nghiệp là gì?             

Theo quy định của Luật đất đai Việt Nam, đất đai được chia thành ba nhóm: Nhóm thứ nhất là đất nông nghiệp; nhóm thứ hai đất phi nông nghiệp và nhóm thứ ba là nhóm đất chưa sử dụng bao gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng.

Trong đó, đất phi nông nghiệp được hiểu là loại đất không sử dụng với mục đích làm nông nghiệp như: đất trồng cây hàng năm; đất trồng cây lâu năm; đất rừng sản xuất; đất rừng phòng hộ; đất rừng đặc dụng; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối; đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh.

Căn cứ theo quy định của Luật đất đai 2013, đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau:

– Đất phi nông nghiệp là đất ở tại nông thôn hoặc thành thị;

– Đất được xây dựng làm trụ sở cơ quan;

– Đất được Nhà nước sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;

– Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác (được gọi chung là đất xây dựng công trình sự nghiệp);

– Đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm (được gọi chung là đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp);

– Đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích công cộng như đất giao thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác); thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác;

– Đất phi nông nghiệp là đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng;

– Đất phi nông nghiệp sử dụng làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng;

– Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;

– Và các loại đất phi nông nghiệp khác như đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở;

2. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là gì?                                               

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là loại thuế mà người sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền với mức thuế cụ thể phải nộp sẽ phụ thuộc vào diện tích đất tính thuế. Giá của mỗi mảnh đất và thuế suất của từng mảnh đất sẽ khác nhau theo khu vực.

3. Quy định về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp                                               

Từ những nội dung đã phân tích ở trên, có thể thấy, không phải mọi cá nhân, tổ chức hay hộ gia đình sử dụng đất đều phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Theo đó, chỉ cá nhân, tổ chức, hộ gia đình thuộc các trường hợp sau đây mới phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

Thứ nhấtCác chủ thể là cá nhân, tổ chức, hộ gia đình đang trực tiếp sử dụng đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;

Thứ haiCá nhân, tổ chức, hộ gia đình sử dụng đất phi nông nghiệp vào mục đíchkinh doanh phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp khi:

– Sử dụng đất phi nông nghiệp để xây dựng cụm công nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh tập trung khác có cùng chế độ sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai.

– Sử dụng đất phi nông nghiệp để làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh như sử dụng đất để xây dựng cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; xây dựng cơ sở kinh doanh thương mại, dịch vụ và các công trình khác phục vụ cho sản xuất, kinh doanh (kể cả đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh trong khu công nghệ cao, khu kinh tế) theo quy định của pháp luật.

– Những tổ chức, cá nhân đang sử dụng đất để khai thác khoáng sản, đất làm mặt bằng chế biến khoáng sản, trừ trường hợp khai thác khoáng sản mà không ảnh hưởng đến lớp đất mặt hoặc mặt đất đang khai thác theo quy định của

– Đất được sử dụng để sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm bao gồm đất để khai thác nguyên liệu và đất làm mặt bằng chế biến, sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.

– Các loại đất phi nông nghiệp khác được các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình sử dụng vào mục đích kinh doanh cũng phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy định của pháp luật.

4. Cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp như thế nào?

Việc tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được tính trên cơ sở căn cứ vào giá tính thuế và thuế suất.

Căn cứ theo quy định của Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp Cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp như sau:

Mức thuế phải nộp = Diện tích đất tính thuế x Giá của 1m2 đất x Thuế suất%.

Trong đó:

– Giá tính thuế đối với đất được xác định bằng diện tích đất tính thuế nhân với giá của 1m2 đất.

– Thuế suất đối với đất ở và đất phi nông nghiệp được sử dụng vào mục đích kinh doanh áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần được pháp luật quy định như sau:

Bậc thuế

Diện tích đất tính thuế (m2)

Thuế suất

1

Diện tích trong hạn mức 0,03%

2

Phần diện tích vượt không quá 3 lần hạn mức 0,07%

3

Phần diện tích vượt trên 3 lần hạn mức 0,15%

5. Các đối tượng không phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Bên cạnh các đối tượng phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp nêu trên, pháp luật cũng quy định về một số đối tượng không thuộc đối tượng chịu thuế. Theo đó, đất phi nông nghiệp không sử dụng vào mục đích kinh doanh sẽ không thuộc đối tượng phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Cụ thể, đó là các loại đất sau đây:

– Đất phi nông nghiệp được sử dụng vào mục đích công cộng. Có thể kể đến một số loại đất sau: Đất giao thông, thủy lợi; đất xây dựng công trình văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất xây dựng công trình công cộng khác theo quy định của Chính phủ.

– Đất được cơ sở tôn giáo sử dụng;

– Đất được sử dụng làm nghĩa trang, nghĩa địa;

– Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;

– Đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ;

– Đất được sử dụng vào việc xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;

– Và các loại đất phi nông nghiệp khác theo quy định của pháp luật.

Thuế là nguồn thu chủ yếu và quan trọng của ngân sách nhà nước. Do đó, mỗi cá nhân, tổ chức, hộ gia đình là chủ thể phải chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật.

Trên đây là nội dung bài viết về cách tính thuế đất phi nông nghiệp 2020 mà chúng tôi gửi đến bạn đọc. Mọi thắc mắc liên quan đến vấn đề này, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ tư vấn miễn phí.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (1053 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo