Các trường hợp được cấp sổ đỏ theo quy định mới nhất

Luật Đất đai 2024 có những thay đổi so với Luật Đất đai 2013, từ đó có nhiều quy định mới. Vậy, các trường hợp được cấp sổ đỏ theo quy định mới nhất sẽ như thế nào? ACC sẽ giải đáp cho bạn.

Các trường hợp được cấp sổ đỏ theo quy định mới nhất

Các trường hợp được cấp sổ đỏ theo quy định mới nhất

1. Sổ đỏ là gì?

Sổ đỏ trong Luật Đất đai 2024 mới nhất, sổ đỏ có tên gọi chính xác là “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất”, là một loại giấy tờ pháp lý quan trọng tại Việt Nam, được cấp cho cá nhân hoặc tổ chức có quyền sử dụng đất. Sổ đỏ có giá trị pháp lý cao, đóng vai trò xác nhận quyền sở hữu và quyền sử dụng đất của chủ sở hữu, đồng thời là căn cứ để thực hiện các giao dịch liên quan đến đất đai như mua bán, tặng cho, thừa kế, thế chấp, v.v.

Cơ sở pháp lý:

  • Luật Đất đai 2024
  • Nghị định 43/2014/NĐ-CP

2. Các trường hợp được cấp sổ đỏ theo quy định 

Theo quy định tại Điều 99 Luật đất đai 2013 Luật Đất đai 2024, có các trường hợp sau đây được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (sổ đỏ):

  • Người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận: Có đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật; Sử dụng đất ổn định, liên tục từ 05 năm trở lên; Không tranh chấp về quyền sử dụng đất; Sử dụng đất đúng mục đích, không vi phạm pháp luật về đất đai.
  • Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất: Sau khi hoàn thành nghĩa vụ tài chính đối với thửa đất; Có đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
  • Người được Nhà nước thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất: Sau khi hoàn thành nghĩa vụ tài chính đối với nhà ở; Có đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
  • Người mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất: Sau khi hoàn thành thủ tục mua bán hợp pháp; Có đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
  • Người được thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất: Sau khi có quyết định thừa kế hợp pháp; Có đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
  • Người được tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất: Sau khi có hợp đồng tặng cho hợp pháp; Có đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
  • Người được sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành đối với tranh chấp đất đai; theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành;
  • Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất;
  • Người sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
  • Người mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất;
  • Người được Nhà nước thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; người mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
  • Người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa; nhóm người sử dụng đất hoặc các thành viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách, hợp nhất quyền sử dụng đất hiện có;
  • Người sử dụng đất đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận bị mất.
  • Người được chuyển đổi, nhận chuyển nhượng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; người nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất để thu hồi nợ

3. Các trường hợp không được cấp sổ đỏ theo quy định 

Theo tại Điều 19 Nghị định 43/2014/NĐ-CP Luật Đất đai 2024, có các trường hợp sau đây không được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (sổ đỏ):

  • Đất không thuộc diện được cấp Giấy chứng nhận: Đất quốc phòng, an ninh; Đất rừng; Đất thuộc khu vực an ninh, quốc phòng; Đất thuộc quy hoạch, dự án; Đất chưa có Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất; Đất đang tranh chấp; Đất vi phạm pháp luật về đất đai.
  • Người không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận: Người không có đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật; Người sử dụng đất không ổn định, liên tục; Người sử dụng đất sai mục đích; Người vi phạm pháp luật về đất đai.
  • Tổ chức, Ủy ban nhân dân cấp xã được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất để sử dụng vào mục đích xây dựng công trình công cộng gồm đường giao thông, công trình dẫn nước, dẫn xăng, dầu, khí; đường dây truyền tải điện, truyền dẫn thông tin; khu vui chơi giải trí ngoài trời; nghĩa trang, nghĩa địa không nhằm mục đích kinh doanh.
  • Người đang sử dụng đất không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
  • Người sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nhưng đã có thông báo hoặc quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Người đang quản lý, sử dụng đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn.
  • Người thuê, thuê lại đất của người sử dụng đất, trừ trường hợp thuê, thuê lại đất của nhà đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

4. Điều kiện để cấp sổ đỏ

Để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (sổ đỏ), bạn cần đáp ứng các điều kiện sau đây:

4.1 Về hồ sơ:

  • Tờ trình đề nghị cấp Giấy chứng nhận;
  • Bản sao hợp lệ Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (nếu có);
  • Bản sao hợp lệ các Giấy tờ chứng minh về thực trạng sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
  • Bản sao hợp lệ Giấy tờ chứng minh về chủ sở hữu, người sử dụng đất, người được giao đất, cho thuê đất;
  • Bản vẽ địa chính;
  • Lệ phí cấp Giấy chứng nhận.

4.2 Về thửa đất:

 

  • Có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận:

 

  • Thửa đất thuộc diện được cấp Giấy chứng nhận;
  • Thửa đất không tranh chấp;
  • Thửa đất được sử dụng đúng mục đích, không vi phạm pháp luật về đất đai.

 

  • Đối với trường hợp người đang sử dụng đất:

 

  • Sử dụng đất ổn định, liên tục từ 05 năm trở lên;
  • Có Giấy tờ chứng minh về thực trạng sử dụng đất.

 

  • Đối với trường hợp người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất:

 

  • Hoàn thành nghĩa vụ tài chính đối với thửa đất;
  • Có Quyết định giao đất, cho thuê đất;
  • Biên bản bàn giao đất.

 

  • Đối với trường hợp người được Nhà nước thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất:

 

  • Hoàn thành nghĩa vụ tài chính đối với nhà ở;
  • Có Quyết định thanh lý, hóa giá nhà ở;
  • Hợp đồng mua bán nhà ở.

 

  • Đối với trường hợp người mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất:

 

  • Hoàn thành thủ tục mua bán hợp pháp;
  • Có Hợp đồng mua bán nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất;
  • Giấy tờ chứng minh thanh toán tiền mua bán.

 

  • Đối với trường hợp người được thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất:

 

  • Có Quyết định thừa kế hợp lệ;
  • Giấy tờ chứng minh

4.3 Thủ tục cấp sổ đỏ:

  • Nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận tại Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc UBND cấp xã nơi có thửa đất.
  • Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc UBND cấp xã thẩm định hồ sơ trong vòng 30 ngày.
  • Nếu hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc UBND cấp xã sẽ thông báo cho người nộp hồ sơ để nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận.
  • Sau khi nhận được lệ phí, Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ cấp Giấy chứng nhận cho người nộp hồ sơ trong vòng 05 ngày.

Lưu ý:

  • Thủ tục cấp Giấy chứng nhận có thể được thực hiện trực tiếp hoặc trực tuyến.
  • Thời gian thực hiện thủ tục có thể thay đổi tùy theo từng trường hợp cụ thể.

5. Nguyên tắc cấp sổ đỏ

Cấp sổ đỏ (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất) được thực hiện dựa trên các nguyên tắc sau:

5.1 Công khai, minh bạch:

  • Mọi cá nhân, tổ chức đều có quyền được biết về các quy định, thủ tục cấp sổ đỏ.
  • Hồ sơ, thông tin liên quan đến việc cấp sổ đỏ được công khai minh bạch.

5.2 Khách quan, công bằng:

  • Việc cấp sổ đỏ được thực hiện khách quan, công bằng, không phân biệt đối xử.
  • Mọi cá nhân, tổ chức có đủ điều kiện đều được cấp sổ đỏ.

5.3 Thuận tiện, dễ dàng:

  • Thủ tục cấp sổ đỏ được đơn giản hóa, thuận tiện cho người dân.
  • Người dân có thể thực hiện thủ tục cấp sổ đỏ trực tiếp hoặc trực tuyến.

5.4 Đảm bảo tính pháp lý:

  • Việc cấp sổ đỏ được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.
  • Sổ đỏ được cấp phải đảm bảo tính pháp lý, có giá trị chứng thực cao.

5.5 Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của chủ sở hữu:

  • Sổ đỏ là Giấy tờ chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của chủ sở hữu.
  • Nhà nước có trách nhiệm bảo vệ quyền lợi hợp pháp của chủ sở hữu được ghi nhận trên sổ đỏ.

Ngoài ra, việc cấp sổ đỏ còn tuân thủ các nguyên tắc sau:

  • Tính nhất quán: Việc cấp sổ đỏ phải đảm bảo nhất quán với các quy định của pháp luật về đất đai, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
  • Tính tiết kiệm: Việc cấp sổ đỏ được thực hiện tiết kiệm, hạn chế chi phí cho người dân.
  • Tính hiệu quả: Việc cấp sổ đỏ phải đảm bảo hiệu quả, góp phần quản lý đất đai hiệu quả, tạo môi trường đầu tư thông thoáng, thu hút các nguồn lực cho phát triển kinh tế - xã hội.

6. Câu hỏi thường gặp 

6.1 Ai được cấp sổ đỏ 2024?

  • Người có quyền sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất.
  • Người được giao đất, nhận chuyển nhượng, thừa kế đất.
  • Người có Giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

6.2 Thời gian cấp sổ đỏ 2024?

Trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

6.3 Nếu thông tin trên sổ đỏ 2024 bị sai sót thì phải làm gì?

Nộp hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung thông tin tại cơ quan đăng ký đất đai.

6.4 Có thể tra cứu thông tin sổ đỏ 2024 trực tuyến hay không?

Có thể tra cứu thông tin sổ đỏ 2024 trực tuyến qua Cổng thông tin điện tử quốc gia hoặc website của các cơ quan đăng ký đất đai.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề các trường hợp được cấp sổ đỏ theo quy định mới nhất. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo