Mẫu hợp đồng kinh tế xây dựng chuẩn quy định năm 2023
1. Đặt nền cho sự hiểu biết
Để việc thỏa thuận về việc xây dựng trong lĩnh vực kinh tế có hiệu lực về mặt pháp lý cao nhất thì 2 bên giao kết cần lập một hợp đồng kinh tế xây dựng. Hợp đồng này sẽ là cơ sở để 2 bên thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình trong thời gian thực hiện hợp đồng kinh tế xây dựng. Vì vậy, hợp đồng kinh tế xây dựng cần có những nội dung cần thiết để đảm bảo được rõ ràng thỏa thuận của các bên. Nếu bạn đang tìm kiếm một Mẫu hợp đồng kinh tế xây dựng chuẩn quy định, hãy tham khảo Mẫu hợp đồng kinh tế xây dựng dưới đây của Luật sư X.
2. Căn cứ pháp lý
Trước khi chúng ta đi vào chi tiết, hãy xem xét căn cứ pháp lý của hợp đồng kinh tế xây dựng:
-
Luật Thương mại 2005: Đây là luật cơ bản điều chỉnh các hoạt động thương mại, bao gồm cả việc ký kết hợp đồng kinh tế.
-
Bộ luật Dân sự 2015: Bộ luật này quy định về quan hệ dân sự và cũng có ảnh hưởng đến hợp đồng kinh tế.
-
Luật Xây dựng 2014: Luật này đặc biệt quan trọng đối với hợp đồng kinh tế xây dựng vì nó điều chỉnh các hoạt động trong lĩnh vực xây dựng.
3. Hợp đồng kinh tế xây dựng là gì?
Pháp luật hiện hành, không có quy định khái niệm cụ thể về Hợp đồng kinh tế. Trước đây, các vấn đề xung quanh loại Hợp đồng kinh tế này được quy định tại Pháp lệnh Hợp đồng kinh tế.
Theo Pháp lệnh, Hợp đồng kinh tế là sự thoả thuận bằng văn bản, tài liệu giao dịch giữa các bên ký kết về việc thực hiện công việc sản xuất, trao đổi hàng hoá, dịch vụ, nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học – kỹ thuật và các thoả thuận khác có mục đích kinh doanh với sự quy định rõ ràng quyền và nghĩa vụ của mỗi bên để xây dựng và thực hiện kế hoạch của mình.
Hiện nay, khi soạn thảo Hợp đồng không nên đặt chung chung là Hợp đồng kinh tế mà nên căn cứ vào mục đích, văn bản căn cứ để xác định tên gọi Hợp đồng chính xác và đúng quy định.
>>> Xem thêm về Mẫu hợp đồng thi công xây dựng phần thô công trình qua bài viết của ACC GROUP.
4. Loại hợp đồng kinh tế xây dựng
Hợp đồng kinh tế là một khái niệm rộng và bao quát nhiều loại hợp đồng khác nhau thuộc lĩnh vực kinh doanh. Các loại hợp đồng kinh tế phổ biến, có thể dễ dàng bắt gặp trong các hoạt động sản xuất, thương mại của doanh nghiệp như:
Hợp đồng mua bán hàng hóa
Đây là loại hợp đồng phổ biến nhất trong thương mại. Nó xác định các điều kiện về mua bán hàng hóa, bao gồm giá cả, số lượng, chất lượng, thời gian giao hàng và thanh toán.
Hợp đồng kinh tế xây dựng
Loại hợp đồng này chủ yếu liên quan đến việc xây dựng các công trình. Hợp đồng kinh tế xây dựng xác định các điều kiện về việc xây dựng, thời gian hoàn thành, giá trị hợp đồng, và quyền và nghĩa vụ của các bên.
Hợp đồng cung cấp dịch vụ
Các doanh nghiệp thường ký kết hợp đồng này để cung cấp các dịch vụ như tư vấn, sửa chữa, hoặc bảo trì.
Hợp đồng trong các dự án đầu tư
Hợp đồng này thường xuất hiện trong các dự án đầu tư lớn, xác định các điều kiện về việc đầu tư và chia sẻ lợi nhuận.
Hợp đồng kinh tế về ngoại thương/ thương mại
Đây là loại hợp đồng mà các doanh nghiệp quốc tế thường ký kết để thực hiện các hoạt động thương mại và xuất khẩu/ nhập khẩu hàng hóa.
Hợp đồng chuyển giao công nghệ
Hợp đồng này liên quan đến việc chuyển giao công nghệ từ một bên sang bên khác, thường là từ doanh nghiệp hoặc tổ chức nghiên cứu đến doanh nghiệp sản xuất.
Các hợp đồng thương mại đặc thù
Ngoài các loại hợp đồng cơ bản, còn có các hợp đồng đặc thù như hợp đồng thi công công trình, đấu thầu xây dựng, giám sát quá trình thi công, v.v.

Các loại hợp đồng kinh tế xây dựng mới nhất 2023
5. Nguyên tắc ký hợp đồng kinh tế
Nguyên tắc ký kết hợp đồng kinh tế là những tư tưởng chỉ đạo có tính chất bắt buộc đối với các chủ thể khi ký kết và thực hiện hợp đồng kinh tế.
Nguyên tắc tự nguyện
- Dựa trên cơ sở tự nguyện, không ép buộc. Mọi tác động làm mất đi tính tự nguyện sẽ ảnh hưởng đến hiệu lực của hợp đồng.
- Quyền tự do hợp đồng: Lựa chọn đối tác, thỏa thuận về các điều trong hợp đồng, và chọn thời điểm ký kết hợp đồng.
- Quyền tự do bị giới hạn: Phải phục vụ cho lĩnh vực kinh doanh đã được đăng ký và không lợi dụng quyền tự do nhằm hoạt động trái pháp luật, ký kết hợp đồng theo chỉ tiêu kế hoạch của Nhà nước giao cho.
Nguyên tắc cùng có lợi
- Phải cùng thỏa thuận về các điều khoản có lợi cho mỗi bên, không lừa dối, ép buộc nhau.
Nguyên tắc bình đẳng về quyền và nghĩa vụ
- Quyền và nghĩa vụ của mỗi bên đều tương xứng với nhau.
- Hợp đồng kinh tế chỉ được thành lập khi các bên đã thống nhất với nhau về các điều khoản.
- Các bên đều có nghĩa vụ thực hiện đúng với cam kết. Bên nào không thực hiện hoặc thực hiện không đúng, phải chịu trách nhiệm trước bên còn lại.
Nguyên tắc không trái pháp luật
- Mọi thỏa thuận về điều khoản trong hợp đồng phải đúng, phù hợp với các quy định của pháp luật.
Nguyên tắc trực tiếp chịu trách nhiệm tài sản
- Các chủ thể phải dùng tài sản của mình để đảm bảo ký kết và thực hiện hợp đồng kinh tế.
- Đảm bảo lợi ích về kinh tế của các bên.
6. Mẫu hợp đồng kinh tế xây dựng chuẩn quy định năm 2023
Nội dung hợp đồng kinh tế
Nội dung hợp đồng kinh tế bao gồm các điều khoản giữa các bên giam gia ký kết đã thỏa thuận, phù hợp với quy định của pháp luật. Những điều khoản này hoàn toàn có thể bị thay đổi, hoặc được chấm dứt quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng kinh tế. Dưới đây là bảng về 03 điều khoản của nội dung hợp đồng kinh tế:
Điều khoản chủ yếu
- Đây là điều khoản không thể thiếu trong một hợp đồng kinh tế, điều khoản chủ yếu của hợp đồng sẽ bao gồm:
- Thời gian ký kết hợp đồng, họ tên người đại diện, số tài khoản, ngân hàng giao dịch của các bên.
- Đối tượng hợp đồng kinh tế (số lượng, khối lượng, giá trị quy ước)
- Thông tin sản phẩm hàng hoá giá cả.
Điều khoản thường lệ
- Là các điều khoản đã được quy định trong các văn bản pháp luật.
- Có thể đưa vào hoặc không đưa vào hợp đồng kinh tế. Tuy nhiên Không đưa vào tức là mặc nhiên công nhận.
Điều khoản tùy nghi
- Là các điều khoản do các bên tự thỏa thuận với nhau mà không trái và cũng không nằm trong quy định của pháp luật, hoặc đã có quy định nhưng các bên có thể vận dụng linh hoạt tùy hoàn cảnh.
Download Mẫu hợp đồng kinh tế xây dựng
7. Được phạt vi phạm hợp đồng kinh tế trong trường hợp nào?
Tại Điều 300 Luật Thương mại 2005 quy định về phạt vi phạm như sau:
“Phạt vi phạm là việc bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm trả một khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng nếu trong hợp đồng có thỏa thuận, trừ các trường hợp miễn trách nhiệm quy định tại Điều 294 của Luật này”.
Ngoài ra, Điều 418 Bộ luật Dân sự 2015 cũng có quy định phạt vi phạm là sự thỏa thuận giữa các bên trong hợp đồng, trong đó bên vi phạm nghĩa vụ phải nộp một khoản tiền cho bên bị vi phạm. Mức phạt vi phạm sẽ do các bên thỏa thuận, trừ trường hợp luật liên quan có quy định khác.
Về mức phạt vi phạm, đối với mỗi loại hợp đồng kinh tế khác nhau sẽ quy định mức phạt vi phạm hợp đồng khác nhau:
-
Với hợp đồng kinh tế thương mại, theo Điều 301 Luật Thương mại 2005 quy định mức phạt đối với vi phạm nghĩa vụ hợp đồng hoặc tổng mức phạt đối với nhiều vi phạm do các bên thỏa thuận trong hợp đồng, nhưng không quá 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm.
-
Đối với hợp đồng kinh tế xây dựng, Điều 146 Luật Xây dựng 2014 quy định công trình xây dựng sử dụng vốn nhà nước, mức phạt hợp đồng không vượt quá 12% giá trị phần hợp đồng bị vi phạm.
>>> Xem thêm về Hợp đồng xây dưng là gì? Các loại hợp đồng xây dưng qua bài viết của ACC GROUP.
8. Khuyến nghị
Với phương châm “Đưa luật sư đến ngay tầm tay bạn”, Luật sư X sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý tới quý khách hàng. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý chuyên nghiệp, chúng tôi sẽ hỗ trợ khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào.
9. Câu hỏi thường gặp
1. Hợp đồng kinh tế xây dựng cần phải có nội dung gì quan trọng?
Hợp đồng kinh tế xây dựng quan trọng cần bao gồm các điều khoản liên quan đến thời gian, giá trị, và quyền và nghĩa vụ của các bên.
2. Làm thế nào để xác định mức phạt vi phạm hợp đồng kinh tế?
Mức phạt vi phạm hợp đồng kinh tế được xác định dựa trên quy định của pháp luật và thỏa thuận giữa các bên trong hợp đồng.
3. Có cần luật sư để soạn thảo hợp đồng kinh tế xây dựng?
Mặc dù không bắt buộc, nhưng sử dụng dịch vụ của luật sư khi soạn thảo hợp đồng kinh tế xây dựng có thể giúp đảm bảo tính hợp pháp và rõ ràng của hợp đồng.
4. Hợp đồng kinh tế có thể thay đổi sau khi đã ký kết?
Có thể, tuy nhiên, việc thay đổi hợp đồng cần sự thỏa thuận của cả hai bên và phải tuân thủ quy định của pháp luật.
5. Nếu có tranh chấp trong hợp đồng kinh tế xây dựng, phải làm gì?
Trong trường hợp tranh chấp, các bên thường sẽ thử giải quyết bằng cách đàm phán hoặc qua trung tâm trọng tài. Nếu không thể giải quyết, việc đưa ra tòa án có thể được xem xét.
Lưu ý: Bài viết này chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế cho tư vấn pháp lý chuyên nghiệp. Để biết thêm thông tin hoặc được tư vấn cụ thể về hợp đồng kinh tế xây dựng, bạn nên tham khảo ý kiến của một luật sư hoặc chuyên gia pháp lý có kinh nghiệm.
Nội dung bài viết:
Bình luận