Biên bản nhận tiền đặt cọc bằng tiếng Anh

Đặt cọc là một biện pháp bảo đảm mà theo đó một bên giao cho bên kia một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng. Trong bài viết này ACC sẽ giới thiệu đến bạn đọc Biên bản nhận tiền đặt cọc bằng tiếng Anh

1. Khái niệm đặt cọc

Theo điều 328 Bộ luật dân sự năm 2015 quy định:

 “1. Đặt cọc là việc một bên (sau đây gọi là bên đặt cọc) giao cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận đặt cọc) một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi chung là tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.

2. Trường hợp hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.”

Như vậy các bên trong đặt cọc có thể thỏa thuận về mục đích của đặt cọc theo một trong ba trường hợp: chỉ bảo đảm cho việc giao kết hợp đồng, chỉ bảo đảm cho việc thực hiện hợp đồng hoặc vừa bảo đảm cho việc giao kết vừa bảo đảm cho việc thực hiện hợp đồng.

Mục đích nói chung của đặt cọc là “đảm bảo giao kết hoặc thực hiện hợp đồng dân sự”. Tuy nhiên, trong từng trường hợp, cần phải xác định rõ mục đích của việc đặt cọc đó là để đảm bảo việc giao kết hợp đồng hay đảm bảo việc thực hiện hợp đồng hay đảm bảo cho cả hai.

Trong trường hợp việc đặt cọc có mục đích là đảm bảo cho việc giao kết hợp đồng, bên đặt cọc từ chối việc giao kết hợp đồng dân sự thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết hợp đồng dân sự thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thoả thuận khác.

Trong trường hợp việc đặt cọc có mục đích vừa đảm bảo việc giao kết hợp đồng, vừa đảm bảo việc thực hiện hợp đồng thì khi hợp đồng dân sự được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết hoặc không thực hiện hợp đồng dân sự thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết hoặc không thực hiện hợp đồng dân sự thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

2. Biên bản nhận tiền đặt cọc bằng tiếng Anh

Biên Bản Nhận Tiền đặt Cọc Bằng Tiếng Anh

3. Mẫu giấy biên nhận tiền đặt cọc

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

GIẤY BIÊN NHẬN TIỀN ĐẶT CỌC

Về việc: …

Căn cứ Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;

Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên;

Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ... tại Nhà ở của .... (Địa chỉ: ...), chúng tôi gồm có:

Bên nhận tiền đặt cọc (Sau đây gọi tắt là bên A):

Họ và tên: ...

Năm sinh: ...

Địa chỉ: ...

Điện thoại: ...

Email: ...

Giấy chứng minh nhân dân số ... cấp ngày ... tháng ... năm ... tại Công an ...

Bên đặt cọc tiền (Sau đây gọi tắt là bên B):

Họ và tên: ...

Năm sinh: ...

Địa chỉ: ...

Điện thoại: ...

Email: ...

Giấy chứng minh nhân dân số ... cấp ngày ... tháng ... năm ... tại Công an ...

Nội dung:

Bên nhận tiền đặt cọc (bên A) đồng ý bán cho Bên đặt cọc tiền (bên B):

Tài sản bán là …

Số lượng: … (Bằng chữ: …)

Giá bán là … đồng (Bằng chữ: …).

Thuế thu nhập cá nhân …

Lệ phí trước bạ …

Các khoản thuế, phí và lệ phí khác (nếu có): …

Tổng giá trị thanh toán: … đồng (Bằng chữ: …)

Tại thời điểm ký kết Giấy biên nhận tiền đặt cọc, thì bên A đã nhận của bên B số tiền đặt cọc là … đồng (Bằng chữ: …), để mua tài sản là …

Bên A có trách nhiệm hoàn thành toàn bộ thủ tục chuyển nhượng tài sản là … cho bên B chậm nhất là vào ngày … tháng … năm …

Bên B có trách nhiệm thanh toán đầy đủ, toàn bộ số tiền còn lại chưa thanh toán cho bên A là … đồng (Bằng chữ: …) chậm nhất là vào ngày … tháng … năm …

Trường hợp bên A không hoàn thành toàn bộ thủ tục chuyển nhượng tài sản là … cho bên B chậm nhất là vào ngày … tháng … năm … hoặc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên A khoản tiền đặt cọc là … đồng (Bằng chữ: …) và một khoản tiền là … đồng (Bằng chữ: …).

Trường hợp bên B không thanh toán đầy đủ, toàn bộ số tiền còn lại chưa thanh toán cho bên A là … đồng (Bằng chữ: …) chậm nhất là vào ngày … tháng … năm … hoặc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì khoản tiền đặt cọc là … đồng (Bằng chữ: …) thuộc về bên A.

Bên A và bên B bảo đảm rằng, tài sản bán và tiền đặt cọc thuộc trường hợp được bán và được đặt cọc theo quy định của pháp luật và không có tranh chấp, không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.

Các giấy tờ kèm theo Giấy biên nhận tiền đặt cọc:

- ...

- …

Giấy biên nhận tiền đặt cọc, được lập thành … bản, mỗi bản gồm … trang, có giá trị pháp lý như nhau, được giao cho bên A giữ … bản, bên B giữ … bản.

Giấy biên nhận tiền đặt cọc có hiệu lực kể từ ngày … tháng … năm …

Bên đặt cọc tiền (Bên B)
(Chữ ký, ghi rõ họ và tên)
...
Nguyễn Văn B
Bên nhận tiền đặt cọc (Bên A)
(Chữ ký, ghi rõ họ và tên)
...
Nguyễn Văn A

Có hai người làm chứng cho việc lập Giấy biên nhận tiền đặt cọclà:

Ông (Bà): …

Ngày, tháng, năm sinh: …/ …/ …

Chứng minh nhân dân số …, cấp ngày … tháng … năm …, nơi cấp: Công an …

Địa chỉ thường trú: …

Điện thoại: …

Email: …

Ông (Bà): …

Ngày, tháng, năm sinh: …/ …/ …

Chứng minh nhân dân số …, cấp ngày … tháng … năm …, nơi cấp: Công an …

Địa chỉ thường trú: …

Điện thoại: …

Email: …

Hai người làm chứng xác nhận chữ ký của bên A và bên B

Ngày … tháng … năm …, tại Nhà ở của … (Địa chỉ: …), vào lúc … giờ … phút;

Chúng tôi là ông (bà): … và ông (bà): … là những người làm chứng cho việc lập Giấy biên nhận tiền đặt cọc, xác nhận rằng:

Ông (bà)…, giấy chứng minh nhân dân số …, ngày cấp …./ …/ …, nơi cấp: Công an …; và ông (bà) …, giấy chứng minh nhân dân số … , cấp ngày …/ …/ …, nơi cấp: Công an …, đã tự nguyện cùng nhau lập Giấy biên nhận đặt cọc này, đã đọc kỹ nội dung, đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Giấy biên nhận tiền đặt cọc, cam đoan đã hiểu rõ, tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ nội dung Giấy biên nhận tiền đặt cọc, các bên đã ghi chữ ký vào Giấy biên nhận tiền đặt cọc trước mặt của chúng tôi./.

Người làm chứng (2)
(Chữ ký và ghi rõ họ tên)
...
Nguyễn Văn C
Người làm chứng (1)
(Chữ ký và ghi rõ họ tên)
...
Nguyễn Văn D

Trên đây là một số thông tin về Biên bản nhận tiền đặt cọc bằng tiếng Anh mời bạn đọc thêm tham khảo và nếu có thêm những thắc mắc về bài viết này hay những vấn đề pháp lý khác về dịch vụ luật sư, tư vấn nhà đất, thành lập doanh nghiệp… hãy liên hệ với ACC theo thông tin bên dưới để nhận được sự hỗ trợ nhanh chóng và hiệu quả từ đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý có nhiều năm kinh nghiệm từ chúng tôi. ACC đồng hành pháp lý cùng bạn.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo