Bảo hiểm xã hội là một chủ đề quan trọng và ảnh hưởng đến đời sống hàng ngày của mỗi công dân. Việc hiểu rõ về khái niệm này và các quy định liên quan không chỉ giúp mọi người bảo vệ quyền lợi cá nhân mà còn góp phần vào sự phát triển của xã hội. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về "Bảo hiểm xã hội là gì?" và những quy định quan trọng mà mọi người cần nắm vững để đảm bảo một cuộc sống ổn định và an ninh.

Bảo hiểm xã hội là gì? Những quy định cần biết
Bảo hiểm xã hội là gì?
Bảo hiểm xã hội là một chính sách an sinh xã hội do Nhà nước tổ chức và thực hiện, nhằm bảo đảm cho người lao động và gia đình của họ được hưởng các quyền lợi về tiền trợ cấp khi gặp phải những rủi ro trong cuộc sống. Bảo hiểm xã hội có hai loại hình: bắt buộc và tự nguyện. Người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc sẽ được hưởng năm chế độ: ốm đau, thai sản, tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp, hưu trí và tử tuất. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện sẽ được hưởng hai chế độ: hưu trí và tử tuất. Người tham gia bảo hiểm xã hội phải đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội theo các tỷ lệ và phương thức do pháp luật quy định.
Bảo hiểm xã hội có mấy loại?
Bảo hiểm xã hội có hai loại chính là bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện. Bảo hiểm xã hội bắt buộc là loại hình bảo hiểm do Nhà nước tổ chức mà người lao động và người sử dụng lao động phải tham gia. Bảo hiểm xã hội tự nguyện là loại hình bảo hiểm do Nhà nước tổ chức mà người tham gia được lựa chọn mức đóng, phương thức đóng và hưởng chế độ hưu trí và tử tuất. Ngoài ra, còn có các loại bảo hiểm tự nguyện khác do người tham gia tự chủ động quyết định và đóng tiền bảo hiểm để bảo vệ cho mình và gia đình, như bảo hiểm tai nạn, bảo hiểm bệnh tật, bảo hiểm hưu trí, và bảo hiểm chăm sóc sức khỏe.
Các chế độ hưởng bảo hiểm xã hội
Đối với người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, có năm chế độ chính:
- Chế độ ốm đau: là chế độ trợ cấp cho người lao động bị ốm đau, tai nạn không phải do lao động, hoặc nghỉ việc để chăm con dưới 7 tuổi bị ốm đau, và có xác nhận của cơ sở khám chữa bệnh có thẩm quyền.
- Chế độ thai sản: là chế độ trợ cấp cho người lao động nữ khi sinh con, nuôi con nhỏ, hoặc nhận nuôi con dưới 6 tháng tuổi, và có xác nhận của cơ sở khám chữa bệnh có thẩm quyền.
- Chế độ tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp: là chế độ trợ cấp cho người lao động bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp, gồm trợ cấp điều trị, trợ cấp phục hồi sức khỏe, trợ cấp hàng tháng, trợ cấp một lần, và trợ cấp chi phí mai táng.
- Chế độ hưu trí: là chế độ trợ cấp hàng tháng cho người lao động khi hết tuổi lao động, hoặc nghỉ hưu trước tuổi theo quy định của pháp luật.
- Chế độ tử tuất: là chế độ trợ cấp cho người thừa kế của người lao động khi người lao động chết, gồm trợ cấp một lần, trợ cấp hàng tháng, và trợ cấp chi phí mai táng.
Đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, có hai chế độ chính:
- Chế độ hưu trí: là chế độ trợ cấp hàng tháng cho người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện khi hết tuổi lao động, hoặc nghỉ hưu trước tuổi theo quy định của pháp luật.
- Chế độ tử tuất: là chế độ trợ cấp cho người thừa kế của người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện khi người tham gia chết, gồm trợ cấp một lần, trợ cấp hàng tháng, và trợ cấp chi phí mai táng.
Ngoài ra, còn có chế độ bảo hiểm hưu trí bổ sung do Chính phủ quy định, dành cho những người lao động có thu nhập cao hơn mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc. Đây là loại hình bảo hiểm tự nguyện, do người lao động và người sử dụng lao động đóng thêm vào quỹ bảo hiểm hưu trí bổ sung, để được hưởng mức trợ cấp hưu trí cao hơn khi nghỉ hưu.
Quyền lợi khi tham gia bảo hiểm xã hội
Bộ LĐ-TB&XH cho biết, theo quy định của Luật BHXH thì Bảo hiểm xã hội bao bao gồm:
- Quyền lợi khi ốm đau, bệnh tật: Người lao động được nghỉ làm và nhận trợ cấp khi bản thân hoặc con dưới 7 tuổi ốm đau. Mức trợ cấp phụ thuộc vào thời gian đóng bảo hiểm xã hội và mức lương gần nhất trước khi nghỉ ốm.
- Quyền lợi khi mang thai và sinh con: Người lao động nam và nữ đều được hưởng chế độ thai sản khi khám thai, sảy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu, phá thai bệnh lý, khi sinh con, nhận nuôi con nuôi dưới 6 tháng tuổi, thực hiện các biện pháp tránh thai. Chế độ thai sản bao gồm số ngày nghỉ và tiền trợ cấp theo quy định của pháp luật.
- Quyền lợi khi tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp: Người lao động bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được cơ quan bảo hiểm xã hội chi trả các quyền lợi như trợ cấp một lần hoặc hằng tháng, tiền mua phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình, trợ cấp phục vụ, trợ cấp một lần khi chết, dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau điều trị tai nạn, bệnh nghề nghiệp, hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp khi trở lại làm việc.
- Quyền lợi khi hưu trí: Người lao động đóng đủ tuổi và đủ số năm tối thiểu để hưởng lương hưu sẽ được giải quyết hưởng lương hưu hằng tháng. Thay vì nhận lương hưu, người lao động có thể chọn rút bảo hiểm xã hội một lần khi có đủ điều kiện.
- Quyền lợi khi tử tuất: Người lao động đóng bảo hiểm xã hội qua đời, thân nhân của người này sẽ được hưởng chế độ tử tuất với trợ cấp mái táng và trợ cấp tuất một lần hoặc tuất hằng tháng.
Hồ sơ đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội lần đầu
Tờ khai đơn vị tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK3-TS). Đây là mẫu biểu dùng để cung cấp các thông tin cơ bản về đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội, như tên, địa chỉ, mã số thuế, số điện thoại, email, ngành nghề kinh doanh, số lao động, hình thức đóng bảo hiểm, mức lương, tỷ lệ đóng bảo hiểm, ngày bắt đầu tham gia bảo hiểm xã hội, người đại diện, người liên hệ, tài khoản ngân hàng,...
Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN (Mẫu D02-TS). Đây là mẫu biểu dùng để cung cấp các thông tin chi tiết về người lao động tham gia bảo hiểm xã hội, như họ tên, giới tính, ngày sinh, quốc tịch, số CMND, số sổ BHXH, số thẻ BHYT, số hợp đồng lao động, ngày bắt đầu làm việc, ngày kết thúc hợp đồng, mức lương,...
Bảng kê thông tin (Mẫu D01-TS). Đây là mẫu biểu dùng để cung cấp các thông tin tổng hợp về số lao động, số ngày làm việc, tổng lương, tổng số tiền đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp,...
Bản sao đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp. Đây là giấy tờ chứng minh doanh nghiệp được thành lập và hoạt động hợp pháp theo quy định của pháp luật.
Hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp và người lao động. Đây là giấy tờ chứng minh quan hệ lao động giữa hai bên và các điều khoản, quyền lợi, nghĩa vụ của mỗi bên.
Mức đóng bảo hiểm xã hội
Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
Đối với người lao động Việt Nam, tổng tỷ lệ đóng BHXH bắt buộc là 32%, trong đó người lao động đóng 10,5%, người sử dụng lao động đóng 21,5%. Cụ thể, người lao động đóng 8% vào quỹ hưu trí, tử tuất, 1% vào quỹ ốm đau, thai sản, 1,5% vào quỹ bảo hiểm y tế. Người sử dụng lao động đóng 14% vào quỹ hưu trí, tử tuất, 3% vào quỹ ốm đau, thai sản, 0,5% vào quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, 1% vào quỹ bảo hiểm thất nghiệp, 3% vào quỹ bảo hiểm y tế.
Đối với người lao động nước ngoài, tổng tỷ lệ đóng BHXH bắt buộc là 30%, trong đó người lao động đóng 9,5%, người sử dụng lao động đóng 20,5%. Cụ thể, người lao động đóng 8% vào quỹ hưu trí, tử tuất, 1,5% vào quỹ bảo hiểm y tế. Người sử dụng lao động đóng 14% vào quỹ hưu trí, tử tuất, 3% vào quỹ ốm đau, thai sản, 0,5% vào quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, 3% vào quỹ bảo hiểm y tế.
Mức tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc tối thiểu không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm đóng đối với người làm công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường. Năm 2023, mức lương tối thiểu vùng được quy định từ 4.420.000 đồng đến 6.930.000 đồng tùy theo từng vùng.
Mức tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc tối đa bằng 20 lần mức lương cơ sở. Năm 2023, mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng. Như vậy, mức tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc tối đa từ ngày 01/01/2023 đến ngày 30/06/2023 là 29.800.000 đồng/tháng.
Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện
Mức đóng hàng tháng = 22% x Mức thu nhập tháng do người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện lựa chọn - Mức nhà nước hỗ trợ đóng
Trong đó:
Mức thu nhập tháng do người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện lựa chọn phải đảm bảo:
- Thấp nhất = Mức chuẩn hộ nghèo khu vực nông thôn = 1,5 triệu đồng.
- Cao nhất = 20 x Mức lương cơ sở. Năm 2023, mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng đến ngày 30/6/2023 và 1.800.000 đồng từ ngày 1/7/2023.
Mức nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được tính theo tỷ lệ phần trăm (%) trên mức đóng bảo hiểm xã hội hằng tháng theo mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn trong thời gian tối đa 10 năm. Cụ thể như sau:
STT | Đối tượng | % Hỗ trợ | Số tiền hỗ trợ năm 2023 (đồng) |
---|---|---|---|
1 | Hộ nghèo | 30% | 99.000 |
2 | Hộ cận nghèo | 25% | 82.500 |
3 | Khác | 10% | 33.000 |
Ví dụ: Nếu bạn thuộc đối tượng khác và chọn mức thu nhập đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện là 3 triệu đồng/tháng. Hằng tháng, bạn sẽ phải đóng số tiền như sau:
Mức đóng hằng tháng = 22% x 3 triệu đồng - 33.000 đồng = 627.000 đồng.
ACC đã cung cấp chi tiết thông về "Bảo hiểm xã hội là gì? Những quy định cần biết". Hy vọng bài viết hữu ích với bạn.
Nội dung bài viết:
Bình luận