Báo cáo tài chính là một phần quan trọng trong quản lý tài chính doanh nghiệp, giúp các nhà quản lý, cổ đông và các bên liên quan khác nắm bắt được tình hình tài chính và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về hai mẫu báo cáo tài chính phổ biến ở Việt Nam báo cáo tài chính mẫu B01a và B01b.

Sự khác nhau giữa báo cáo tài chính mẫu B01a-DNN và B01b-DNN
1. Báo cáo tài chính mẫu B01a-DNN
Báo cáo tài chính mẫu B01a-DNN (theo Thông tư 133/2016/TT-BTC) là biểu mẫu dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNN) áp dụng giả định hoạt động liên tục khi lập Báo cáo tình hình tài chính (BCTHT). Mẫu biểu này trình bày tài sản và nợ phải trả theo tính thanh khoản giảm dần, từ cao xuống thấp, giúp người đọc dễ dàng đánh giá khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp.
Đơn vị báo cáo: ………………… Địa chỉ: …………………………... |
Mẫu số B01a - DNN |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
Tại ngày... tháng ... năm ...
(Áp dụng cho doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục)
Đơn vị tính: ………….
CHỈ TIÊU |
Mã số |
Thuyết minh |
Số cuối năm |
Số đầu năm |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
TÀI SẢN |
||||
I. Tiền và các khoản tương đương tiền |
110 |
|||
II. Đầu tư tài chính |
120 |
|||
1. Chứng khoán kinh doanh |
121 |
|||
2. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn |
122 |
|||
3. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác |
123 |
|||
4. Dự phòng tổn thất đầu tư tài chính (*) |
124 |
(...) |
(...) |
|
III. Các khoản phải thu |
130 |
|||
1. Phải thu của khách hàng |
131 |
|||
2. Trả trước cho người bán |
132 |
|||
3. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc |
133 |
|||
4. Phải thu khác |
134 |
|||
5. Tài sản thiếu chờ xử lý |
135 |
|||
6. Dự phòng phải thu khó đòi (*) |
136 |
(...) |
(...) |
|
IV. Hàng tồn kho |
140 |
|||
1. Hàng tồn kho |
141 |
|||
2. Dự phòng giảm giả hàng tồn kho (*) |
142 |
(...) |
(...) |
|
V. Tài sản cố định |
150 |
|||
- Nguyên giá |
151 |
|||
- Giá trị hao mòn lũy kế (*) |
152 |
(...) |
(...) |
|
VI. Bất động sản đầu tư |
160 |
|||
- Nguyên giá |
161 |
|||
- Giá trị hao mòn lũy kế (*) |
162 |
(...) |
(...) |
|
VII. XDCB dở dang VIII. Tài sản khác 1. Thuế GTGT được khấu trừ 2. Tài sản khác |
170 180 181 182 |
|||
TỔNG CỘNG TÀI SẢN |
200 |
|||
NGUỒN VỐN |
||||
I. Nợ phải trả 1. Phải trả người bán 2. Người mua trả tiền trước 3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 4. Phải trả người lao động 5. Phải trả khác 6. Vay và nợ thuê tài chính 7. Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh 8. Dự phòng phải trả 9. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 10. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ II. Vốn chủ sở hữu 1. Vốn góp của chủ sở hữu 2. Thặng dư vốn cổ phần 3. Vốn khác của chủ sở hữu |
300 311 312 313 314 315 316 317 318 319 320 400 411 412 413 |
|||
4. Cổ phiếu quỹ (*) 5. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 6. Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu 7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối |
414 415 416 417 |
(...) |
(...) |
|
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN |
500 |
|
|
Lập, ngày ... tháng ... năm ... |
Ghi chú:
(1) Những chỉ tiêu không có số liệu được miễn trình bày nhưng không được đánh lại “Mã số” chỉ tiêu.
(2) Số liệu trong các chỉ tiêu có dấu (*) được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
(3) Đối với doanh nghiệp có kỳ kế toán năm là năm dương lịch (X) thì “Số cuối năm” có thể ghi là “31.12.X”; “Số đầu năm” có thể ghi là “01.01.X”.
(4) Đối với trường hợp thuê dịch vụ làm kế toán, làm kế toán trưởng thì phải ghi rõ số Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, tên đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán.
2 Báo cáo tài chính mẫu B01b-DNN
Báo cáo tài chính mẫu B01b-DNN (theo Thông tư 133/2016/TT-BTC) là biểu mẫu dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNN) áp dụng giả định hoạt động liên tục khi lập Báo cáo tình hình tài chính (BCTHT). Mẫu biểu này trình bày tài sản và nợ phải trả thành ngắn hạn và dài hạn, giúp người đọc dễ dàng nắm bắt tổng quan về tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Đơn vị báo cáo: ………………… Địa chỉ: …………………………... |
Mẫu số B01b - DNN |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
Tại ngày ... tháng... năm ...
(Áp dụng cho doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục)
Đơn vị tính: ………….
CHỈ TIÊU |
Mã số |
Thuyết minh |
Số cuối năm |
Số đầu năm |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
TÀI SẢN |
||||
A - TÀI SẢN NGẮN HẠN |
100 |
|||
I. Tiền và các khoản tương đương tiền |
110 |
|||
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn |
120 |
|||
1. Chứng khoán kinh doanh |
121 |
|||
2. Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh (*) |
122 |
(...) |
(...) |
|
3. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn ngắn hạn |
123 |
|||
III. Các khoản phải thu ngắn hạn |
130 |
|||
1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng |
131 |
|||
2. Trả trước cho người bán ngắn hạn |
132 |
|||
3. Phải thu ngắn hạn khác |
133 |
|||
4. Tài sản thiếu chờ xử lý |
134 |
|||
5. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) |
135 |
(...) |
(...) |
|
IV. Hàng tồn kho |
140 |
|||
1. Hàng tồn kho |
141 |
|||
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) |
142 |
(...) |
(...) |
|
V. Tài sản ngắn hạn khác |
150 |
|||
1. Thuế GTGT được khấu trừ |
151 |
|||
2. Tài sản ngắn hạn khác |
152 |
|||
B - TÀI SẢN DÀI HẠN |
200 |
|||
I. Các khoản phải thu dài hạn |
210 |
|||
1. Phải thu dài hạn của khách hàng |
211 |
|||
2. Trả trước cho người bán dài hạn |
212 |
|||
3. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc |
213 |
|||
4. Phải thu dài hạn khác |
214 |
|||
5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) |
215 |
(...) |
(...) |
|
II. Tài sản cố định |
220 |
|||
- Nguyên giá |
221 |
|||
- Giá trị hao mòn lũy kế (*) |
222 |
(...) |
(...) |
|
III. Bất động sản đầu tư |
230 |
|||
- Nguyên giá |
231 |
|||
- Giá trị hao mòn lũy kế (*) |
232 |
(...) |
(...) |
|
IV. Xây dựng cơ bản dở dang |
240 |
|||
V. Đầu tư tài chính dài hạn |
250 |
|||
1. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác |
251 |
|||
2. Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác (*) |
252 |
(...) |
(...) |
|
3. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn dài hạn |
253 |
|||
VI. Tài sản dài hạn khác |
260 |
|||
TỔNG CỘNG TÀI SẢN |
300 |
|||
NGUỒN VỐN |
||||
C- NỢ PHẢI TRẢ |
400 |
|||
I. Nợ ngắn hạn 1. Phải trả người bán ngắn hạn 2. Người mua trả tiền trước ngắn hạn 3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 4. Phải trả người lao động 5. Phải trả ngắn hạn khác 6. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn 7. Dự phòng phải trả ngắn hạn 8. Quỹ khen thưởng, phúc lợi |
410 411 412 413 414 415 416 417 418 |
|||
II. Nợ dài hạn |
420 |
|||
1. Phải trả người bán dài hạn |
421 |
|||
2. Người mua trả tiền trước dài hạn |
422 |
|||
3. Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh |
423 |
|||
4. Phải trả dài hạn khác |
424 |
|||
5. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn |
425 |
|||
6. Dự phòng phải trả dài hạn |
426 |
|||
7. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ |
427 |
|||
D - VỐN CHỦ SỞ HỮU |
500 |
|||
1. Vốn góp của chủ sở hữu |
511 |
|||
2. Thặng dư vốn cổ phần |
512 |
|||
3. Vốn khác của chủ sở hữu |
513 |
|||
4. Cổ phiếu quỹ (*) |
514 |
(...) |
(...) |
|
5. Chênh lệch tỷ giá hối đoái |
515 |
|||
6. Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu |
516 |
|||
7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối |
517 |
|||
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN |
600 |
|
|
Lập, ngày ... tháng ... năm ... |
Ghi chú:
(1) Những chỉ tiêu không có số liệu được miễn trình bày nhưng không được đánh lại “Mã số” chỉ tiêu.
(2) Số liệu trong các chỉ tiêu có dấu (*) được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
(3) Đối với doanh nghiệp có kỳ kế toán năm là năm dương lịch (X) thì “Số cuối năm” có thể ghi là “31.12.X”; “Số đầu năm” có thể ghi là “01.01.X”.
(4) Đối với trường hợp thuê dịch vụ làm kế toán, làm kế toán trưởng thì phải ghi rõ số Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, tên đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán.
3. Sự khác nhau giữa báo cáo tài chính mẫu B01a và B01b
Doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNN) hiện nay có hai lựa chọn khi lập Báo cáo tình hình tài chính (BCTHT) theo Thông tư 133/2016/TT-BTC: Mẫu B01a-DNN và Mẫu B01b-DNN. Vậy, sự khác biệt giữa hai mẫu biểu này nằm ở đâu?
3.1 Cách trình bày tài sản và nợ phải trả:
B01a-DNN: Sắp xếp theo tính thanh khoản giảm dần, từ cao xuống thấp. Ưu điểm là dễ dàng đánh giá khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp. Tuy nhiên, việc phân loại theo tính thanh khoản có thể phức tạp và tốn thời gian.
B01b-DNN: Chia thành ngắn hạn và dài hạn. Phân loại đơn giản hơn B01a-DNN, phù hợp với doanh nghiệp có ít nghiệp vụ phức tạp. Tuy nhiên, B01b-DNN không cung cấp thông tin chi tiết về khả năng thanh toán ngắn hạn như B01a-DNN.
3.2 Lựa chọn áp dụng
- Doanh nghiệp mới thành lập: Nên chọn B01a-DNN vì có nhiều thông tin hơn cho việc đánh giá tình hình tài chính.
- Doanh nghiệp đã hoạt động: Có thể tham khảo cách đã chọn năm trước. Nếu năm trước chọn B01a-DNN, năm sau bắt buộc phải chọn B01a-DNN.
- Doanh nghiệp có ít nghiệp vụ phức tạp: Có thể chọn B01b-DNN để đơn giản hóa việc lập báo cáo.
4. Câu hỏi thường gặp về báo cáo tài chính mẫu B01a và B01b
Cách trình bày số liệu trong mẫu B01a và B01b có gì khác biệt?
Mẫu B01a thường trình bày số liệu một cách chi tiết và theo các chuẩn mực kế toán quốc tế, giúp các bên liên quan dễ dàng theo dõi và so sánh.
Mẫu B01b có thể trình bày số liệu theo các tiêu chí khác biệt, tập trung vào các mục tiêu quản lý nội bộ hoặc theo yêu cầu của các cơ quan quản lý cụ thể. Số liệu trong mẫu B01b có thể được tổ chức một cách linh hoạt hơn để phù hợp với các nhu cầu báo cáo đa dạng.
Những yêu cầu pháp lý nào áp dụng riêng cho mẫu B01a và B01b?
Mẫu B01a thường tuân thủ các chuẩn mực kế toán quốc tế hoặc quốc gia, đảm bảo rằng các báo cáo tài chính được trình bày một cách minh bạch và trung thực.
Mẫu B01b có thể tuân theo các quy định pháp lý cụ thể của ngành hoặc lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp. Điều này bao gồm các yêu cầu báo cáo đặc thù do cơ quan quản lý nhà nước hoặc các tổ chức tài chính áp đặt.
Làm thế nào để chuyển đổi từ báo cáo mẫu B01a sang B01b và ngược lại?
Chuyển đổi từ mẫu B01a sang B01b yêu cầu việc điều chỉnh các số liệu và thông tin tài chính theo các mục tiêu và yêu cầu báo cáo mới. Điều này có thể bao gồm việc thay đổi cấu trúc báo cáo, thêm hoặc bớt các phần mục cụ thể.
Chuyển đổi từ mẫu B01b sang B01a cần phải tuân thủ các chuẩn mực kế toán quốc tế hoặc quốc gia, đảm bảo rằng tất cả các thông tin tài chính được trình bày một cách chính xác và minh bạch. Quá trình này có thể đòi hỏi sự tham gia của các chuyên gia kế toán hoặc kiểm toán viên để đảm bảo tính chính xác và đầy đủ của báo cáo tài chính.
5. Lời kết
Báo cáo tài chính mẫu B01a và B01b là hai công cụ quan trọng giúp doanh nghiệp quản lý và đánh giá hiệu quả hoạt động tài chính. Việc lập và phân tích các báo cáo này không chỉ giúp doanh nghiệp nắm bắt được tình hình tài chính hiện tại mà còn hỗ trợ trong việc đưa ra các quyết định kinh doanh chiến lược. Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn cái nhìn tổng quan về mẫu B01a và B01b, cũng như tầm quan trọng của chúng trong quản lý tài chính doanh nghiệp.
Nội dung bài viết:
Bình luận