Mẫu báo cáo hoạt động tài chính cho công ty TNHH nhỏ

Một mẫu báo cáo tài chính chi tiết và rõ ràng không chỉ giúp doanh nghiệp TNHH nhỏ theo dõi tình hình tài chính một cách hiệu quả mà còn tạo nền tảng vững chắc cho sự phát triển bền vững và thành công lâu dài. Trong bài viết dưới đây, Công ty Luật ACC sẽ cung cấp mẫu báo cáo hoạt động tài chính cho công ty TNHH nhỏ để Qúy khách hàng và bạn đọc có thể tham khảo. 

Mẫu báo cáo hoạt động tài chính cho công ty TNHH nhỏ

Mẫu báo cáo hoạt động tài chính cho công ty TNHH nhỏ

1. Mẫu báo cáo hoạt động tài chính cho công ty TNHH nhỏ là gì?

Báo cáo hoạt động tài chính được xem là công cụ cung cấp cái nhìn tổng quan về tình hình tài chính của doanh nghiệp và hỗ trợ cho các quyết định chiến lược. Thông qua báo cáo tài chính, doanh nghiệp có thể đánh giá hiệu quả kinh doanh của mình, từ đó nhận diện được các lĩnh vực hoạt động hiệu quả và các điểm yếu cần cải thiện. Không những thế, một bản báo cáo tài chính cũng sẽ giúp xây dựng mô hình dự báo tài chính, đặt ra mục tiêu cụ thể và lập kế hoạch chiến lược nhằm tận dụng cơ hội và đối phó với thách thức. Đồng thời việc quản lý dòng tiền là yếu tố sống còn, và báo cáo tài chính giúp theo dõi tình hình thanh khoản, xác định và tối ưu hóa nguồn vốn, đảm bảo đủ tiền mặt cho các chi phí hoạt động và đầu tư. Hơn nữa, báo cáo tài chính còn là cách thức đại diện cho doanh nghiệp trong các giao dịch quan trọng với ngân hàng, nhà đầu tư và đáp ứng các yêu cầu pháp lý. Việc lập báo cáo tài chính chính xác và kịp thời sẽ giúp doanh nghiệp tối ưu hóa hoạt động kinh doanh và phát triển bền vững trong tương lai.

Như vậy, bản báo cáo hoạt động tài chính cho công ty TNHH nhỏ là một tài liệu quan trọng, để chủ thể quản lý doanh nghiệp kịp thời nắm bắt được tình hình tài chính của doanh nghiệp trong một khoảng thời gian nhất định. Việc lập báo cáo tài chính đúng đắn và chi tiết sẽ giúp doanh nghiệp nắm bắt được tình hình tài chính hiện tại, dự đoán các xu hướng trong tương lai và xây dựng chiến lược phát triển bền vững.

2. Những mẫu báo cáo hoạt động tài chính cho công ty TNHH có quy mô nhỏ

Thông tư 133/2016/TT-BTC (còn hiệu lực một phần) là căn cứ pháp lý quan trọng để các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam lập báo cáo tài chính. Việc tuân thủ theo thông tư này sẽ giúp đảm bảo tính chính xác, hợp pháp và minh bạch của báo cáo, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý, đánh giá và phát triển doanh nghiệp.

2.1. Công ty TNHH vừa và nhỏ không đáp ứng điều kiện hoạt động liên tục 

mau-so-b01

 Theo đó, đối với công ty TNHH vừa và nhỏ không đáp ứng điều kiện về việc sẽ hoạt động liên tục sẽ áp dụng mẫu B01–DNNKLT theo Thông tư. 

Đơn vị báo cáo: …………………

Địa chỉ: …………………………...

Mẫu số B01 - DNNKLT

(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)

BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH

Tại ngày ... tháng... năm ...

(Áp dụng cho doanh nghiệp không đáp ứng giả định hoạt động liên tục)

Đơn vị tính: ………….

CHỈ TIÊU

Mã số

Thuyết minh

Số cuối năm

Số đầu năm

1

2

3

4

5

TÀI SẢN

 

 

 

 

I. Tiền và các khoản tương đương tiền

110

 

 

 

II. Đầu tư tài chính

1. Chứng khoán kinh doanh

2. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn

3. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

120

121

122

123

 

 

 

III. Các khoản phải thu

1. Phải thu của khách hàng

2. Trả trước cho người bán

3. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc

4. Phải thu khác

5. Tài sản thiếu chờ xử lý

130

131

132

133

134

135

 

 

 

IV. Hàng tồn kho

140

 

 

 

V. Tài sản cố định và bất động sản đầu tư

150

 

 

 

VI. Xây dựng cơ bản dở dang

160

 

 

 

VII. Tài sản khác

1. Thuế GTGT được khấu trừ

2. Tài sản khác

170

171

172

 

 

 

TỔNG CỘNG TÀI SẢN
(200=110+120+130+140+150+160+170)

200

 

 

 

NGUỒN VỐN

 

 

 

 

I. Nợ phải trả

300

 

 

 

1. Phải trả người bán

311

 

 

 

2. Người mua trả tiền trước

312

 

 

 

3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

313

 

 

 

4. Phải trả người lao động

314

 

 

 

5. Phải trả khác

315

 

 

 

6. Vay và nợ thuê tài chính

316

 

 

 

7. Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh

317

 

 

 

8. Dự phòng phải trả

318

 

 

 

9. Quỹ khen thưởng, phúc lợi

319

 

 

 

10. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ

320

 

 

 

II. Vốn chủ sở hữu

400

 

 

 

1. Vốn góp của chủ sở hữu

411

 

 

 

2. Thặng dư vốn cổ phần

412

 

 

 

3. Vốn khác của chủ sở hữu

413

 

 

 

4. Cổ phiếu quỹ (*)

414

 

(...)

(...)

5. Chênh lệch tỷ giá hối đoái

415

 

 

 

6. Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu

416

 

 

 

7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

417

 

 

 

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
(500=300+400)

500

 

 

 


NGƯỜI LẬP BIỂU

(Ký, họ tên)


KẾ TOÁN TRƯỞNG

(Ký, họ tên)

Lập, ngày ... tháng ... năm ...

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Ghi chú:

(1) Những chỉ tiêu không có số liệu được miễn trình bày nhưng không được đánh lại “Mã số” chỉ tiêu.

(2) Số liệu trong các chỉ tiêu có dấu (*) được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

(3) Đối với doanh nghiệp có kỳ kế toán năm là năm dương lịch (X) thì “Số cuối năm” có thể ghi là “31.12.X”; “Số đầu năm” có thể ghi là “01.01.X”.

(4) Đối với trường hợp thuê dịch vụ làm kế toán, làm kế toán trưởng thì phải ghi rõ số Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, tên đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán.

>>> Tìm hiểu thêm về: Thủ tục, điều kiện thành lập công ty TNHH chi tiết nhất

 2.2. Công ty TNHH vừa và nhỏ đáp ứng điều kiện hoạt động liên tục 

mau-so-b01a-dnn-bao-cao-tinh-hinh-tai-chinh-1

 Đối với công ty TNHH vừa và nhỏ nhưng đáp ứng được điều kiện về việc sẽ hoạt động liên tục sẽ áp dụng mẫu B01a–DNN theo Thông tư. 

Đơn vị báo cáo: …………………

Địa chỉ: …………………………...

Mẫu số B01a - DNN

(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)

BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH

Tại ngày... tháng ... năm ...

(Áp dụng cho doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục)

Đơn vị tính: ………….

CHỈ TIÊU

Mã số

Thuyết minh

Số cuối năm

Số đầu năm

1

2

3

4

5

TÀI SẢN

 

 

 

 

I. Tiền và các khoản tương đương tiền

110

 

 

 

II. Đầu tư tài chính

120

 

 

 

1. Chứng khoán kinh doanh

121

 

 

 

2. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn

122

 

 

 

3. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

123

 

 

 

4. Dự phòng tổn thất đầu tư tài chính (*)

124

 

(...)

(...)

III. Các khoản phải thu

130

 

 

 

1. Phải thu của khách hàng

131

 

 

 

2. Trả trước cho người bán

132

 

 

 

3. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc

133

 

 

 

4. Phải thu khác

134

 

 

 

5. Tài sản thiếu chờ xử lý

135

 

 

 

6. Dự phòng phải thu khó đòi (*)

136

 

(...)

(...)

IV. Hàng tồn kho

140

 

 

 

1. Hàng tồn kho

141

 

 

 

2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*)

142

 

(...)

(...)

V. Tài sản cố định

150

 

 

 

- Nguyên giá

151

 

 

 

- Giá trị hao mòn lũy kế (*)

152

 

(...)

(...)

VI. Bất động sản đầu tư

160

 

 

 

- Nguyên giá

161

 

 

 

- Giá trị hao mòn lũy kế (*)

162

 

(...)

(...)

VII. XDCB dở dang

VIII. Tài sản khác

1. Thuế GTGT được khấu trừ

2. Tài sản khác

170

180

181

182

 

 

 

TỔNG CỘNG TÀI SẢN
(200=110+120+130+140+150+160+170+180)

200

 

 

 

NGUỒN VỐN

 

 

 

 

I. Nợ phải trả

1. Phải trả người bán

2. Người mua trả tiền trước

3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

4. Phải trả người lao động

5. Phải trả khác

6. Vay và nợ thuê tài chính

7. Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh

8. Dự phòng phải trả

9. Quỹ khen thưởng, phúc lợi

10. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ

II. Vốn chủ sở hữu

1. Vốn góp của chủ sở hữu

2. Thặng dư vốn cổ phần

3. Vốn khác của chủ sở hữu

300

311

312

313

314

315

316

317

318

319

320

400

411

412

413

 

 

 

4. Cổ phiếu quỹ (*)

5. Chênh lệch tỷ giá hối đoái

6. Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu

7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

414

415

416

417

 

(...)

(...)

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
(500=300+400)

500

 

 

 


NGƯỜI LẬP BIỂU

(Ký, họ tên)


KẾ TOÁN TRƯỞNG

(Ký, họ tên)

Lập, ngày ... tháng ... năm ...

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Ghi chú:

(1) Những chỉ tiêu không có số liệu được miễn trình bày nhưng không được đánh lại “Mã số” chỉ tiêu.

(2) Số liệu trong các chỉ tiêu có dấu (*) được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

(3) Đối với doanh nghiệp có kỳ kế toán năm là năm dương lịch (X) thì “Số cuối năm” có thể ghi là “31.12.X”; “Số đầu năm” có thể ghi là “01.01.X”.

(4) Đối với trường hợp thuê dịch vụ làm kế toán, làm kế toán trưởng thì phải ghi rõ số Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, tên đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán.

Tìm hiểu thêm về: Công ty trách nhiệm hữu hạn có bao nhiêu thành viên?

3. Lưu ý khi viết báo cáo tài chính cho công ty TNHH nhỏ 

Lưu ý khi viết báo cáo tài chính cho công ty TNHH nhỏ 

Lưu ý khi viết báo cáo tài chính cho công ty TNHH nhỏ 

Việc soạn thảo báo cáo tài chính cho công ty TNHH nhỏ đòi hỏi sự cẩn trọng và chính xác cao. Báo cáo tài chính không chỉ phản ánh tình hình kinh doanh của doanh nghiệp mà còn là căn cứ quan trọng cho các quyết định tài chính và chiến lược.

3.1. Chọn đúng mẫu báo cáo

Chọn đúng mẫu báo cáo tài chính là bước đầu tiên và quan trọng trong quá trình lập báo cáo.

  • Thông tư 133/2016/TT-BTC: Quy định rõ các mẫu báo cáo tài chính dành cho doanh nghiệp nhỏ và vừa. Việc tuân thủ thông tư này giúp đảm bảo báo cáo tài chính của bạn đúng chuẩn mực.
  • Quy mô và hoạt động kinh doanh: Tùy thuộc vào quy mô và loại hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mà bạn sẽ chọn mẫu báo cáo phù hợp như B01a, B01b, F01.
  • Tham khảo ý kiến kế toán: Nếu bạn không chắc chắn về việc chọn mẫu báo cáo, hãy tham khảo ý kiến của kế toán để đảm bảo lựa chọn đúng đắn.

3.2. Hoàn thiện đầy đủ các mục

Mỗi mẫu báo cáo tài chính đều có các mục cần hoàn thiện một cách đầy đủ và chính xác.

  • Không bỏ sót bất kỳ mục nào: Đảm bảo cung cấp đầy đủ thông tin cho tất cả các mục trong mẫu báo cáo. Việc thiếu sót thông tin có thể ảnh hưởng đến tính chính xác và đầy đủ của báo cáo.
  • Các mục bắt buộc: Các thông tin cơ bản như tên doanh nghiệp, mã số thuế, kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ, và các chỉ tiêu tài chính phải được ghi đầy đủ và chính xác.

3.3. Sử dụng số liệu chính xác

Số liệu chính xác là yếu tố then chốt để đảm bảo tính tin cậy của báo cáo tài chính.

  • Kiểm tra kỹ lưỡng: Mọi số liệu ghi trong báo cáo phải được kiểm tra kỹ lưỡng để đảm bảo tính chính xác. Sai sót nhỏ trong số liệu có thể dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng.
  • Nguồn dữ liệu: Số liệu cần được lấy từ sổ sách kế toán, hóa đơn, và chứng từ gốc. Điều này đảm bảo rằng số liệu phản ánh chính xác các giao dịch tài chính của doanh nghiệp.
  • Tránh sai sót: Cần có sự kiểm tra chéo và xác nhận để đảm bảo không có sai sót trong quá trình ghi chép và tổng hợp số liệu.

3.4. Giải trình rõ ràng

Giải trình rõ ràng giúp người đọc hiểu được các số liệu và biến động trong báo cáo tài chính.

  • Các khoản mục bất thường: Nếu có bất kỳ khoản mục nào có biến động lớn hoặc không rõ ràng, cần giải thích rõ lý do để người đọc dễ dàng nắm bắt.
  • Chính sách kế toán: Nếu doanh nghiệp áp dụng chính sách kế toán khác với thông thường, cần giải thích rõ lý do và tác động của chính sách này đến báo cáo tài chính.

3.5. Tuân thủ nguyên tắc kế toán

Tuân thủ các nguyên tắc kế toán giúp đảm bảo báo cáo tài chính phản ánh chính xác tình hình tài chính của doanh nghiệp.

  • Nguyên tắc ghi nhận: Các giao dịch phải được ghi nhận đúng thời điểm và đúng giá trị. Điều này đảm bảo tính chính xác và kịp thời của báo cáo.
  • Nguyên tắc đối ứng: Mọi giao dịch đều có hai mặt ghi nhận, đảm bảo tính cân đối và hợp lý của các khoản mục tài chính.
  • Nguyên tắc đi đôi với nhau: Các khoản mục có liên quan phải được ghi nhận và trình bày phù hợp để đảm bảo tính nhất quán và dễ hiểu của báo cáo.

3.6. Tuân thủ thời hạn nộp báo cáo

Nộp báo cáo tài chính đúng hạn là yêu cầu bắt buộc theo quy định của pháp luật.

  • Thời hạn nộp: Theo quy định, doanh nghiệp phải nộp báo cáo tài chính đúng hạn để tránh các rủi ro pháp lý và hành chính.
  • Tránh phạt: Việc chậm trễ trong việc nộp báo cáo có thể dẫn đến các hình phạt hành chính, ảnh hưởng đến uy tín và hoạt động của doanh nghiệp.

3.7. Lưu trữ báo cáo

  • Lưu trữ báo cáo tài chính đầy đủ và khoa học là yêu cầu quan trọng để đảm bảo sự minh bạch và dễ dàng tra cứu.
  • Lưu trữ đầy đủ: Báo cáo tài chính cần được bảo quản đầy đủ và khoa học, giúp dễ dàng tra cứu khi cần thiết.
  • Thời gian lưu trữ: Theo quy định của pháp luật, báo cáo tài chính phải được lưu trữ trong một khoảng thời gian nhất định, thường là 5-10 năm.

3.8. Sử dụng phần mềm kế toán

Phần mềm kế toán là công cụ hỗ trợ hiệu quả trong quá trình lập báo cáo tài chính.

Hỗ trợ lập báo cáo: Các phần mềm kế toán như MISA SME, Fast Công ty Luật ACCounting, ViettelPOST sẽ giúp tự động hóa quá trình lập báo cáo, giảm thiểu sai sót và tiết kiệm thời gian.

3.9. Tham khảo ý kiến chuyên gia

Tham khảo ý kiến chuyên gia giúp đảm bảo báo cáo tài chính được lập chính xác và đầy đủ.

Kế toán: Nếu bạn không tự tin về kiến thức kế toán của mình, hãy nhờ kế toán tư vấn để đảm bảo báo cáo tài chính được lập một cách chính xác và đầy đủ. Chuyên gia kế toán sẽ giúp bạn xử lý các tình huống phức tạp và đảm bảo tuân thủ các quy định pháp lý.

>>> Xem thêm: Lợi ích của công ty trách nhiệm hữu hạn như thế nào?

4. Thời gian thường nên thực hiện báo cáo tài chính cho công ty TNHH nhỏ là khi nào?

Thời điểm lý tưởng để thực hiện báo cáo tài chính cho công ty TNHH nhỏ thường là vào cuối kỳ kế toán. Kỳ kế toán thường kéo dài một năm, nhưng tùy theo nhu cầu của doanh nghiệp, kỳ kế toán cũng có thể linh hoạt hơn như hàng quý hoặc hàng tháng. Việc chọn đúng thời điểm lập báo cáo tài chính không chỉ giúp tuân thủ pháp luật mà còn mang lại nhiều lợi ích quan trọng cho doanh nghiệp.

Việc lập báo cáo tài chính vào cuối kỳ kế toán là một thực tiễn phổ biến và hợp lý vì những lý do sau:

  • Tổng quan toàn diện: Cuối kỳ là thời điểm tất cả các giao dịch trong kỳ đã được ghi nhận đầy đủ. Điều này giúp doanh nghiệp có cái nhìn tổng quan và chính xác nhất về tình hình tài chính của mình. Việc tổng hợp toàn bộ dữ liệu trong một khoảng thời gian nhất định mang lại một bức tranh toàn cảnh về hiệu quả hoạt động kinh doanh, từ đó doanh nghiệp có thể đánh giá đúng mức các chỉ số tài chính.
  • So sánh hiệu quả: Việc so sánh báo cáo tài chính của các kỳ kế toán khác nhau giúp doanh nghiệp đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh, xác định xu hướng phát triển và đưa ra những quyết định kinh doanh phù hợp. So sánh này không chỉ giới hạn ở việc xem xét sự tăng trưởng doanh thu hay lợi nhuận mà còn bao gồm phân tích các chi phí, dòng tiền và các khoản nợ. Qua đó, doanh nghiệp có thể nhận diện được những điểm mạnh và yếu của mình, từ đó đưa ra những chiến lược điều chỉnh kịp thời.
  • Tuân thủ pháp luật: Đa số các quy định về báo cáo tài chính đều yêu cầu doanh nghiệp phải lập báo cáo vào cuối kỳ kế toán. Điều này nhằm đảm bảo rằng các cơ quan quản lý nhà nước có thể giám sát và đánh giá chính xác tình hình tài chính của doanh nghiệp, từ đó đưa ra các chính sách phù hợp. Việc tuân thủ các quy định này không chỉ giúp doanh nghiệp tránh được các rủi ro pháp lý mà còn tạo ra sự minh bạch và tin cậy trong mắt các đối tác kinh doanh và nhà đầu tư.

Tuy nhiên, để đảm bảo việc quản lý tài chính hiệu quả hơn, doanh nghiệp cũng nên thực hiện các báo cáo tài chính định kỳ trong quá trình hoạt động. Việc lập báo cáo tài chính định kỳ như hàng tháng hoặc hàng quý cũng mang lại nhiều lợi ích thiết thực cho doanh nghiệp.

  • Theo dõi tình hình kinh doanh: Báo cáo tài chính định kỳ giúp bạn nắm bắt được tình hình tài chính của doanh nghiệp một cách thường xuyên. Việc theo dõi liên tục này cho phép bạn phát hiện sớm các vấn đề tiềm ẩn như chi phí gia tăng bất thường, doanh thu giảm sút, hay các vấn đề về dòng tiền. Từ đó, bạn có thể có những biện pháp xử lý kịp thời để ngăn chặn các rủi ro có thể xảy ra.
  • Cải thiện quản lý: Thông qua các báo cáo định kỳ, bạn có thể đánh giá hiệu quả của các hoạt động quản lý hiện tại. Nếu phát hiện ra những điểm yếu hoặc các hoạt động không hiệu quả, bạn có thể đưa ra những điều chỉnh cần thiết để cải thiện hiệu suất. Việc quản lý dựa trên dữ liệu thực tế và cập nhật giúp doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn và tối ưu hóa các nguồn lực.
  • Hỗ trợ ra quyết định: Dựa trên các báo cáo định kỳ, bạn có thể đưa ra các quyết định kinh doanh nhanh chóng và chính xác hơn. Các quyết định dựa trên dữ liệu thực tế và cập nhật thường mang lại hiệu quả cao hơn so với các quyết định dựa trên dự đoán hoặc cảm tính. Báo cáo tài chính định kỳ cung cấp các thông tin cần thiết để bạn có thể đánh giá và điều chỉnh chiến lược kinh doanh một cách kịp thời.

Tóm lại, việc lập báo cáo tài chính vào cuối kỳ kế toán là cần thiết để tuân thủ pháp luật và đảm bảo tính chính xác của dữ liệu tài chính. Đồng thời, việc thực hiện các báo cáo tài chính định kỳ sẽ giúp doanh nghiệp theo dõi tình hình kinh doanh thường xuyên, cải thiện quản lý và hỗ trợ ra quyết định hiệu quả hơn. Điều này không chỉ giúp doanh nghiệp hoạt động bền vững mà còn tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường.

5. Câu hỏi thường gặp

Thời điểm lý tưởng để lập báo cáo tài chính là khi nào?

Trả lời: Thời điểm lý tưởng để lập báo cáo tài chính cho công ty TNHH nhỏ là vào cuối kỳ kế toán. Kỳ kế toán thường kéo dài một năm, nhưng cũng có thể linh hoạt hơn tùy theo nhu cầu của doanh nghiệp (ví dụ: hàng quý hoặc hàng tháng).

Các mẫu báo cáo tài chính bắt buộc và không bắt buộc là gì?

Trả lời: 

Báo cáo bắt buộc trong bộ báo cáo tài chính:

  • Báo cáo tình hình tài chính: Mẫu B01–DNNKLT
  • Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Mẫu B02 – DNN
  • Thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu B09 – DNNKLT

Báo cáo không bắt buộc mà khuyến khích lập:

  • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Mẫu B03 – DNN

Lợi ích của việc lập báo cáo tài chính định kỳ là gì?

  • Theo dõi tình hình kinh doanh thường xuyên.
  • Cải thiện quản lý và đưa ra quyết định nhanh chóng, chính xác.

Việc tham khảo quy định về báo cáo tài chính và biết đến các mẫu báo cáo hoạt động tài chính cho công ty TNHH nhỏ là điều cần thiết để tránh những rủi ro pháp lý và tổng quát được tình hình tài chính của công ty. Mong rằng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã hỗ trợ thêm những kiến thức hữu ích đến Quý bạn đọc. Nếu bạn có thêm những câu hỏi về vấn đề công ty TNHH có thể liên hệ Công ty Luật ACC qua số hotline 1900.3330.  

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo