Bản khai nhân khẩu là gì?

Bản khai nhân khẩu là một dạng biểu mẫu hành chính, được sử dụng khi công dân đăng ký thường trú, tạm trú. Tuy nhiên, vẫn nhiều người chưa hiểu rõ về bản khai nhân khẩu là gì? Bài viết này, ACC sẽ mang tới cho bạn đọc những thông tin hữu ích cũng như làm rõ nội dung liên quan đến bản khai nhân khẩu là gì?

Bản khai đăng ký thường trú nhân khẩu là gì?

Bản khai đăng ký thường trú nhân khẩu là gì?

1. Bản khai nhân khẩu là gì?

Bản khai nhân khẩu là một biểu mẫu được sử dụng khi công dân thực hiện việc đăng ký thường trú, tạm trú. Tại khoản 1 điều 3 Thông tư 36/2014/TT-BCA quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú có quy định như sau:

Bản khai nhân khẩu (ký hiệu là HK01) được sử dụng để công dân từ 14 tuổi trở lên kê khai trong các trường hợp:

  • Khi làm thủ tục đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú.
  • Đã đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú nhưng chưa khai Bản khai nhân khẩu lần nào.

[*Để tải mẫu bản khai nhân khẩu, vui lòng kéo xuống cuối bài viết này!]

2. Hướng dẫn viết bản khai nhân khẩu (HK01)

Hướng dẫn viết bản khai nhân khẩu (HK01)

Hướng dẫn viết bản khai nhân khẩu (HK01)

Cách ghi thông tin cá nhân

  • Mục “Họ và tên”: Ghi bằng chữ in hoa, viết có dấu
  • Mục “Ngày/tháng/năm sinh”: kê khai theo ngày tháng được ghi trong giấy khai sinh, chứng minh thư của bạn. Lưu ý ghi đầy đủ hai chữ số cho cả ngày và tháng sinh, năm sinh ghi đủ 4 chữ số
  • Mục “giới tính”: Mục “Giới tính”: Nếu giới tính Nam thì ghi là Nam, nếu giới tính Nữ thì ghi là Nữ
  • Mục “nơi sinh”: Điền thông tin theo giấy tờ trên giấy khai sinh của người kê khai
  • Mục “quê quán”: Ghi quê quán theo giấy khai sinh. Nếu giấy khai sinh không có mục này thì ghi theo quê quán của cha hoặc quê quán của mẹ theo tập quán hoặc theo thỏa thuận của cha, mẹ.
  • Mục “dân tộc, quốc tịch, tôn giáo”: Viết theo thông tin trên giấy khai sinh. Thông thường Quốc tịch sẽ là "Việt Nam", tôn giáo là "Không"
  • Mục ” CMND/CCCD/số hộ chiếu”: Viết đầy đủ số chứng minh thư, căn cước công dân và số hộ chiếu được cấp
  • Phần ” trình độ học vấn”: Ghi cụ thể từ cấp cao nhất bạn đạt được (Giáo sư, PGS, tiến sĩ, thạc sĩ, đại học, cao đẳng,…)
  • Mục ” Trình độ chuyên môn”: Viết rõ chuyên ngành bạn được đào tạo trong chương trình giáo dục đã học
  • Phần “Nghề nghiệp”: Ghi rõ hiện nay làm nghề gì và tên cơ quan, đơn vị, tổ chức, địa chỉ nơi làm việc.

Cách ghi thông tin về địa chỉ cư trú

  • Ghi cụ thể, đầy đủ số nhà, phố, đường phố; tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã, phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
  • Trường hợp ở nước ngoài về đăng ký cư trú thì ghi rõ địa chỉ cư trú ở nước ngoài (phiên âm bằng tiếng Việt).

Cách ghi thông tin về cơ quan có thẩm quyền đăng ký, quản lý cư trú

Dòng trên ghi cơ quan Công an cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan Công an có thẩm quyền đăng ký, quản lý cư trú.

Cách ghi Bản khai nhân khẩu (Mẫu HK01)

  • Mục “Trình độ học vấn”: Ghi rõ trình độ học vấn cao nhất (nếu không biết chữ thì ghi rõ “không biết chữ”);
  • Mục “Trình độ chuyên môn”: Ghi rõ chuyên ngành được đào tạo hoặc trình độ tay nghề, bậc thợ, chuyên môn kỹ thuật khác được ghi trong văn bằng, chứng chỉ;
  • Mục “Trình độ ngoại ngữ”: Ghi rõ tên văn bằng, chứng chỉ cao nhất được cấp (Anh A, Anh B hoặc Pháp A, Pháp B hoặc Nga A, Nga B …);
  • Mục “Tóm tắt về bản thân (từ đủ 14 tuổi trở lên đến nay ở đâu, làm gì)”: Ghi rõ từng khoảng thời gian (từ tháng, năm nào đến tháng, năm nào) thay đổi về chỗ ở và nghề nghiệp, nơi làm việc).
  • Mục “Tiền án, tiền sự”: Ghi rõ tội danh, hình phạt theo bản án số, ngày, tháng, năm của Tòa án; đã được xóa án tích hay chưa hoặc đang trong giai đoạn bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử; đã hoặc đang chấp hành hình phạt; bị kết án phạt tù được hưởng án treo; hình phạt bổ sung; đã hoặc đang bị áp dụng biện pháp ngăn chặn của tố tụng hình sự hoặc bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn, đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh, trường giáo dưỡng.

3. Yêu cầu ghi biểu mẫu bản khai nhân khẩu

Quy định tại Điều 6 thông tư 36/2014/TT-BCA, khi viết các biểu mẫu trong đăng ký cư trú như phiếu báo thay đổi hộ khẩu nhân khẩu hay bản khai nhân khẩu đều phải tuân các yêu cầu sau đây:

  • Ghi chính xác, thống nhất những nội dung trong từng biểu mẫu, chữ viết phải rõ ràng, viết cùng một loại mực, không viết tắt.
  • Người đến làm thủ tục đăng ký cư trú không biết chữ hoặc không thể tự kê khai được thì nhờ người khác kê khai hộ theo lời khai của mình. Người kê khai hộ phải kê khai trung thực, ký, ghi rõ họ tên và chịu trách nhiệm về việc kê khai hộ đó.
  • Các cột, mục trong biểu mẫu phải được ghi theo đúng chú thích hướng dẫn trong các biểu mẫu (nếu có).
  • Nghiêm cấm việc tự ý tẩy xóa, sửa chữa, bổ sung làm sai lệch nội dung đã ghi trong biểu mẫu.
  • Bản khai nhân khẩu (Mẫu HK01): dùng kê khai nhân khẩu khi đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú.

>>>>Tìm hiểu thêm về: Hướng dẫn đăng ký thường trú chi tiết

4. Căn cứ pháp lý

Thông tư 36/2014/TT-BCA Quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú.

Như vậy, bài viết trên đây với tựa đề Bản khai nhân khẩu là gì của Công ty Luật ACC đã cung cấp cho quý bạn đọc đầy đủ các thông tin về bản khai nhân khẩu là gì và những thông tin liên quan. Trong quá trình tìm hiểu nếu như có bất cứ điều gì thắc mắc hay quan tâm đến bản khai nhân khẩu là gì, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau:

  • Hotline: 19003330
  • Zalo: 084 696 7979
  • Gmail: [email protected]
  • Chúng tôi hận hạnh được hỗ trợ Quý khách hàng!

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo