Bản gốc lý lịch tư pháp là gì?

Bản gốc lý lịch tư pháp là một loại giấy tờ quan trọng, được sử dụng trong nhiều trường hợp để cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền đánh giá, xác minh nhân thân của một người và bảo vệ quyền lợi của người dân. Bài viết dưới đây của ACC là thông tin về Bản gốc lý lịch tư pháp là gì? Kính mời quý bạn đọc cùng theo dõi.

z4979427772436-abc458ecab7c2a823bd27439bd9d268f

I. Bản gốc lý lịch tư pháp là gì?

Bản gốc lý lịch tư pháp là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền cấp, ghi nhận thông tin về án tích, tình trạng thi hành án, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định,... của một người. Bản gốc lý lịch tư pháp có giá trị pháp lý cao nhất và được sử dụng trong nhiều trường hợp, như xin việc làm, xin cấp giấy phép lao động, giấy phép lái xe, hộ chiếu,...

Qua đó, theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Luật Lý lịch tư pháp 2009 thì:

"Lý lịch tư pháp là lý lịch về án tích của người bị kết án bằng bản án, quyết định hình sự của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, tình trạng thi hành án và về việc cấm cá nhân đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản."

Ngoài ra, theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Luật Lý lịch tư pháp 2009 thì:

"Phiếu lý lịch tư pháp là phiếu do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp có giá trị chứng minh cá nhân có hay không có án tích; bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản."

Bản gốc lý lịch tư pháp được cấp dưới hình thức văn bản giấy, có chữ ký, đóng dấu của cơ quan cấp và có giá trị sử dụng trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày cấp.

Bản gốc lý lịch tư pháp có thể được cấp cho cá nhân, cơ quan, tổ chức theo yêu cầu. Cá nhân có thể yêu cầu cấp bản gốc lý lịch tư pháp tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia hoặc tại Sở Tư pháp nơi mình thường trú hoặc tạm trú.

II. Các loại bản gốc lý lịch tư pháp

Căn cứ theo quy định tại Điều 41 Luật Lý lịch tư pháp 2009, bản gốc lý lịch tư pháp được chia thành 2 loại:

  • Phiếu lý lịch tư pháp số 1 được cấp cho:
    • Công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp của mình.
    • Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
  • Phiếu lý lịch tư pháp số 2 được cấp cho:
    • Các cơ quan tiến hành tố tụng (như Công an, Viện kiểm sát, Tòa án) phục vụ công tác điều tra, xét xử hoặc cấp cho cá nhân để họ biết được nội dung lý lịch tư pháp của bản thân. Đặc biệt, phiếu sẽ cần trong hồ sơ định cư Mỹ, xin visa hôn phu/thê hoặc hồ sơ nhận con nuôi.

III. Mục đích của bản gốc lý lịch tư pháp 

Mục đích của bản gốc lý lịch tư pháp là để cung cấp thông tin về án tích, tình trạng thi hành án, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định,... của một người. Thông tin này được sử dụng trong nhiều trường hợp, như:

  • Xin việc làm, học tập, nghiên cứu.
  • Xin cấp giấy phép lao động, giấy phép lái xe, hộ chiếu,...
  • Xin nhập cảnh, xuất cảnh,...
  • Xin kết hôn, ly hôn,...
  • Xin giải quyết các chế độ, chính sách liên quan đến pháp luật hình sự, dân sự,...

Cụ thể, bản gốc lý lịch tư pháp có các mục đích sau:

  • Để cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền đánh giá, xác minh nhân thân của một người. Thông tin về án tích, tình trạng thi hành án, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định,... của một người có thể ảnh hưởng đến việc cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền quyết định về việc tuyển dụng, tiếp nhận, giao nhiệm vụ,... cho người đó.
  • Để bảo vệ quyền lợi của người dân. Thông tin về án tích, tình trạng thi hành án, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định,... của một người có thể ảnh hưởng đến việc người đó được hưởng các quyền lợi, chế độ, chính sách của Nhà nước.

Do đó, bản gốc lý lịch tư pháp là một loại giấy tờ quan trọng, cần thiết trong nhiều trường hợp. Cá nhân cần lưu giữ bản gốc lý lịch tư pháp cẩn thận để sử dụng khi cần thiết.

images-content-phap-ly-2023-12-16t112548027

IV. Thủ tục yêu cầu cấp bản gốc lý lịch tư pháp

1. Đối với Phiếu lý lịch tư pháp số 1

Theo quy định tại Điều 45 Luật Lý lịch tư pháp 2009, Thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 như sau:

1. Người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp nộp Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp và kèm theo các giấy tờ sau đây:

  • Bản chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp;
  • Bản chụp sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp (Điều này đã được bãi bỏ bởi khoản 4 Điều 37 Luật cư trú 2020 có hiệu lực từ ngày 01/07/2021)

2. Cá nhân nộp Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp và các giấy tờ kèm theo tại các cơ quan sau đây:

  • Công dân Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi thường trú; trường hợp không có nơi thường trú thì nộp tại Sở Tư pháp nơi tạm trú; trường hợp cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh;
  • Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú; trường hợp đã rời Việt Nam thì nộp tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.

3. Cá nhân có thể uỷ quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp. Việc uỷ quyền phải được lập thành văn bản theo quy định của pháp luật; trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì không cần văn bản ủy quyền.

4. Cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 3 Điều 7 của Luật này khi có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì gửi văn bản yêu cầu đến Sở Tư pháp nơi người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thường trú hoặc tạm trú; trường hợp không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì gửi đến Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia. Văn bản yêu cầu phải ghi rõ địa chỉ cơ quan, tổ chức, mục đích sử dụng Phiếu lý lịch tư pháp và thông tin về người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo quy định tại khoản 1 Điều 42 của Luật này.

5. Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định mẫu Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp (khoản này được hướng dẫn bởi khoản 2 Điều 4 Thông tư 13/2011/TT-BTP

<<< Xem thêm bài viết Thông tư 13/2011/TT-BTP hướng dẫn sử dụng mẫu lý lịch tư pháp để biết thêm chi tiết về quy định trên >>>

2. Đối với Phiếu lý lịch tư pháp số 2

Theo quy định tại Điều 45 Luật Lý lịch tư pháp 2009, Thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 như sau:

1. Cơ quan tiến hành tố tụng có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp gửi văn bản yêu cầu đến Sở Tư pháp nơi người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thường trú hoặc tạm trú; trường hợp không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp hoặc người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì gửi văn bản yêu cầu đến Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia. Văn bản yêu cầu phải ghi rõ thông tin về cá nhân đó theo quy định tại khoản 1 Điều 43 của Luật này.

Trong trường hợp khẩn cấp, người có thẩm quyền của cơ quan tiến hành tố tụng có thể yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua điện thoại, fax hoặc bằng các hình thức khác và có trách nhiệm gửi văn bản yêu cầu trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

2. Thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cho cá nhân được thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 45 của Luật này; trường hợp cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 thì không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

V. Một số câu hỏi thường gặp 

1. Bản gốc lý lịch tư pháp có thời hạn sử dụng bao lâu?

Theo quy định tại Điều 49 Luật lý lịch tư pháp 2022, bản gốc lý lịch tư pháp có thời hạn sử dụng như sau:

  • Phiếu lý lịch tư pháp số 1 có thời hạn sử dụng là 06 tháng kể từ ngày cấp.
  • Phiếu lý lịch tư pháp số 2 có thời hạn sử dụng là 09 tháng kể từ ngày cấp.

2. Bản gốc lý lịch tư pháp được cấp ở đâu?

Cá nhân có thể yêu cầu cấp bản gốc lý lịch tư pháp tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia hoặc Sở Tư pháp nơi mình thường trú hoặc tạm trú.

3. Thời hạn cấp bản gốc lý lịch tư pháp là bao lâu?

Thời hạn cấp bản gốc lý lịch tư pháp là không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ.

VI. Dịch vụ làm lý lịch tư pháp chuyên nghiệp tại ACC

dich-vu-lam-ly-lich-tu-phap
Dịch vụ làm lý lịch tư pháp

Để đảm bảo quy trình làm lý lịch tư pháp diễn ra thuận lợi và hiệu quả, nhiều người đã lựa chọn sử dụng dịch vụ làm lý lịch tư pháp chuyên nghiệp tại Đà Nẵng. Những dịch vụ này có những lợi ích sau:

Đội ngũ chuyên gia làm lý lịch tư pháp

Các dịch vụ chuyên nghiệp thường ACC có đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm trong việc làm lý lịch tư pháp. ACC hiểu rõ quy trình và yêu cầu pháp lý, giúp bạn tiết kiệm thời gian và năng lượng.

Tư vấn và hỗ trợ khách hàng

Ngoài việc thực hiện quy trình làm lý lịch tư pháp, dịch vụ chuyên nghiệp, ACC còn cung cấp tư vấn và hỗ trợ khách hàng trong việc xử lý các vấn đề liên quan đến lý lịch tư pháp. Họ sẽ giải đáp các câu hỏi thường gặp, giúp bạn hiểu rõ quy trình và đảm bảo tính chính xác của hồ sơ.

Tiết kiệm thời gian và công sức

Sử dụng dịch vụ làm lý lịch tư pháp tại ACC giúp bạn tiết kiệm thời gian và công sức. Thay vì phải tự mình xử lý các thủ tục pháp lý phức tạp, bạn có thể tin tưởng giao cho đội ngũ chuyên nghiệp của ACC và yên tâm chờ đợi kết quả.

✅ Dịch vụ:

⭕Dịch vụ lý lịch tư pháp

✅ Kinh nghiệm:

⭐ Hơn 20 năm kinh nghiệm

✅ Năng lực:

⭐ Chuyên viên trình độ cao

✅ Cam kết:

⭕ Thủ tục nhanh gọn

✅ Hỗ trợ:

⭐ Toàn quốc

✅ Hotline:

⭕ 1900.3330

Trên đây là toàn bộ nội dung về Bản gốc lý lịch tư pháp là gì? do Công ty Luật ACC cung cấp. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp ích cho quý bạn đọc. Trong quá trình tìm hiểu, nếu quý bạn đọc còn có thắc mắc, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua website hoặc Hotline: 1900 3330 để được hỗ trợ giải đáp.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo