Có được cấp lại lý lịch tư pháp không?

Lý lịch tư pháp là một loại giấy tờ quan trọng, được sử dụng trong nhiều lĩnh vực của đời sống xã hội. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, lý lịch tư pháp có thể bị mất hoặc hư hỏng. Vậy, có được cấp lại lý lịch tư pháp không? Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết về vấn đề này.

Có được cấp lại lý lịch tư pháp không?

Có được cấp lại lý lịch tư pháp không?

1. Lý lịch tư pháp là gì?

Theo Khoản 1 Điều 2 Luật Lý lịch tư pháp số 28/2009/QH12, lý lịch tư pháp bao gồm:

  • Án tích của người bị kết án: thể hiện qua bản án, quyết định hình sự đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án.
  • Tình trạng thi hành án: về việc cấm cá nhân đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.

Bên cạnh đó, luật quy định hai loại phiếu lý lịch tư pháp, phân biệt rõ ràng dựa trên nội dung thể hiện:

Phiếu lý lịch tư pháp số 1:

  • Ghi các án tích chưa được xóa.
  • Không ghi các án tích đã được xóa.
  • Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã chỉ ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp số 1 khi có yêu cầu.

Phiếu lý lịch tư pháp số 2:

  • Ghi đầy đủ các án tích, bao gồm cả án tích đã được xóa và chưa được xóa.
  • Ghi thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

2. Đối tượng được cấp lý lịch tư pháp

Đối tượng được cấp lý lịch tư pháp

Đối tượng được cấp lý lịch tư pháp

Theo quy định tại Điều 7 Luật Lý lịch tư pháp năm 2009:

“Quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp

  1. Công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp của mình.
  2. Cơ quan tiến hành tố tụng có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử.

…”

Như vậy, phiếu lý lịch tư pháp Việt Nam được cấp cho các đối tượng sau:

Công dân Việt Nam và người nước ngoài:

  • Công dân Việt Nam: Bất kể đang sinh sống tại Việt Nam hay nước ngoài đều có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp của mình.
  • Người nước ngoài: Đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam cũng có quyền được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

Cơ quan nhà nước: Sử dụng Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác quản lý nhân sự.

Tổ chức chính trị và tổ chức chính trị - xã hội: Sử dụng Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

Cơ quan tiến hành tố tụng: Sử dụng Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử.

3. Có được cấp lại lý lịch tư pháp không?

Có được cấp lại lý lịch tư pháp không?

Có được cấp lại lý lịch tư pháp không?

Việc xin được cấp lại lý lịch tư pháp là hoàn toàn có thể. Căn cứ theo quy định của Luật Lý lịch tư pháp năm 2009, việc xin cấp lại Phiếu lý lịch tư pháp là hợp lệ, trừ trường hợp bạn rơi vào một trong những trường hợp bị từ chối được nêu tại Điều 49 của Luật, cụ thể:

Đối tượng có quyền được cấp lại Phiếu lý lịch tư pháp:

  • Công dân Việt Nam: Bất kể đang sinh sống tại Việt Nam hay nước ngoài đều có quyền yêu cầu cấp lại Phiếu lý lịch tư pháp cho bản thân.
  • Người nước ngoài: Đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam cũng có quyền được cấp lại Phiếu lý lịch tư pháp.
  • Cơ quan nhà nước: Sử dụng Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác quản lý nhân sự.
  • Tổ chức chính trị và tổ chức chính trị - xã hội: Sử dụng Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
  • Cơ quan tiến hành tố tụng: Sử dụng Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử.

Lý do bạn có thể xin cấp lại Phiếu lý lịch tư pháp:

  • Phiếu lý lịch tư pháp đã hết hạn sử dụng: Theo quy định, Phiếu lý lịch tư pháp có thời hạn sử dụng nhất định. Sau khi hết hạn, bạn cần phải xin cấp lại để đảm bảo tính chính xác và cập nhật.
  • Phiếu lý lịch tư pháp bị hư hỏng, rách nát, hoặc bị tẩy xóa: Do bất cẩn hoặc bảo quản không tốt, Phiếu lý lịch tư pháp của bạn có thể bị hư hỏng và không thể sử dụng được. Trong trường hợp này, bạn cần phải xin cấp lại.
  • Bạn cần sử dụng Phiếu lý lịch tư pháp cho mục đích khác: Phiếu lý lịch tư pháp có thể được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau như xin việc làm, xin học bổng, xin visa, v.v. Nếu bạn cần sử dụng Phiếu lý lịch tư pháp cho mục đích mới mà Phiếu cũ không đáp ứng được, bạn có thể xin cấp lại.

Trường hợp bạn bị từ chối cấp lại Phiếu lý lịch tư pháp:

  • Việc cấp lại Phiếu lý lịch tư pháp không thuộc thẩm quyền của cơ quan: Bạn cần nộp hồ sơ xin cấp lại Phiếu lý lịch tư pháp tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
  • Bạn không đủ điều kiện được cấp Phiếu lý lịch tư pháp: Theo quy định tại Điều 7 của Luật Lý lịch tư pháp, chỉ những cá nhân, tổ chức có đủ điều kiện mới được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
  • Hồ sơ xin cấp lại Phiếu lý lịch tư pháp không đầy đủ, không hợp lệ hoặc có dấu hiệu giả mạo: Bạn cần đảm bảo hồ sơ xin cấp lại Phiếu lý lịch tư pháp đầy đủ, chính xác và hợp lệ theo quy định.

4. Lý lịch tư pháp có thời hạn bao lâu?

Lý lịch tư pháp có thời hạn bao lâu?

Lý lịch tư pháp có thời hạn bao lâu?

Hiện nay, Luật Lý lịch tư pháp 2009 và các văn bản hướng dẫn thi hành hiện hành không quy định cụ thể về thời hạn sử dụng Phiếu lý lịch tư pháp. Tuy nhiên, thời hạn của Phiếu lý lịch tư pháp sẽ tùy thuộc vào từng trường hợp và lĩnh vực sử dụng.

Ví dụ:

  • Xin giấy phép lao động cho người nước ngoài: Theo quy định của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, chỉ chấp nhận Phiếu lý lịch tư pháp còn thời hạn 6 tháng tính từ ngày nộp hồ sơ.
  • Xin nhập học, chuyển trường, hoặc bảo lưu kết quả học tập: Một số trường học yêu cầu thí sinh/học sinh nộp Phiếu lý lịch tư pháp còn nguyên vẹn, không bị rách nát, tẩy xóa (thời hạn cụ thể có thể khác nhau tùy theo quy định của từng trường).
  • Tham gia đấu giá tài sản: Theo quy định của pháp luật về đấu giá, hồ sơ tham gia đấu giá phải có Phiếu lý lịch tư pháp còn giá trị sử dụng.

4. Thủ tục xin cấp lý lịch tư pháp

Để được cấp lý lịch tư pháp, bạn cần thực hiện một số thủ tục sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ, gồm:

  • Tờ khai yêu cầu cấp giấy lý lịch tư pháp (mẫu theo quy định)
  • Bản sao chứng minh thư/hộ chiếu
  • Bản sao sổ hộ khẩu/giấy chứng nhận thường trú/tạm trú
  • Mẫu giấy ủy quyền (nếu ủy quyền) và bản sao CMND người được ủy quyền (nếu có)

Bước 2: Nộp hồ sơ

  • Mang hồ sơ đến cơ quan cấp lý lịch tư pháp trong giờ hành chính.
  • Nộp phí và nhận phiếu hẹn kết quả.

Bước 3: Nhận kết quả

  • Đến cơ quan theo hẹn để nhận lý lịch tư pháp.
  • Kiểm tra kỹ thông tin, hỏi ngay nếu có sai sót.

5. Một số câu hỏi thường gặp

Cấp lại lý lịch tư pháp trực tuyến có được không?

Trả lời: Có, bạn có thể nộp hồ sơ xin cấp lại lý lịch tư pháp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/.

Tôi cần lưu ý gì khi xin cấp lại lý lịch tư pháp?

Một số lưu ý khi nộp hồ sơ xin cấp lại lý lịch tư pháp:

  • Hồ sơ nộp phải đầy đủ, hợp lệ.
  • Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp phải được ghi chép đầy đủ, chính xác thông tin và có chữ ký của người yêu cầu.
  • Giấy tờ chứng minh lý do xin cấp lại phải có nguồn gốc rõ ràng, hợp pháp.

Trong trường hợp nào thì được cấp lại lý lịch tư pháp?

Bạn có thể được cấp lại lý lịch tư pháp trong các trường hợp sau:

  • Lý lịch tư pháp bị mất: Do sơ ý làm mất hoặc bị mất cắp.
  • Lý lịch tư pháp bị hư hỏng: Do tác động của ngoại lực như nước, lửa, mối mọt,... khiến thông tin trên phiếu bị mờ, rách, nát,... không thể đọc được.
  • Phiếu lý lịch tư pháp hết hạn sử dụng: Phiếu lý lịch tư pháp có giá trị sử dụng trong vòng 2 năm kể từ ngày cấp. Sau 2 năm, nếu bạn cần sử dụng, bạn cần phải xin cấp lại.
  • Có thay đổi thông tin cá nhân: Ví dụ như thay đổi họ tên, ngày tháng năm sinh, quê quán,...

Với những thông tin chi tiết được cung cấp trong bài viết, hy vọng Công ty Luật ACC đã giúp bạn có cái nhìn rõ nét hơn về việc cấp lại lý lịch tư pháp. Chúng tôi luôn cam kết mang đến cho quý khách hàng chất lượng dịch vụ tốt nhất, quy trình nhanh chóng, thủ tục đơn giản và hỗ trợ tận tâm. Vì vậy, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi nếu có bất kỳ vấn đề nào cần được giải đáp nhé!

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo