Bài tập báo cáo tài chính hợp nhất mới nhất

 

 

Công tác báo cáo tài chính hợp nhất không chỉ là một phần quan trọng trong quá trình quản lý doanh nghiệp mà còn là yếu tố quyết định sức khỏe tài chính và uy tín của doanh nghiệp trước cộng đồng doanh nghiệp và cơ quan quản lý. Trong bối cảnh thị trường ngày càng cạnh tranh, Công ty Luật ACC không ngừng nỗ lực và chuyên sâu nghiên cứu, đồng hành cùng doanh nghiệp trong việc thực hiện bài tập báo cáo tài chính hợp nhất mới nhất. Bài báo cáo này không chỉ đánh giá sự phát triển của doanh nghiệp mà còn giúp tối ưu hóa cơ hội và giảm rủi ro trong quản lý tài chính.

Bài tập báo cáo tài chính hợp nhất mới nhất

Bài tập báo cáo tài chính hợp nhất mới nhất

I. Bài tập 1

Ngày 1/1/20X6, công ty A mua lại 80% tài sản thuần của công ty B với số tiền là 18.000 triệu đồng. Bảng cân đối kế toán riêng của công ty A và B tại ngày 1/1/20X6 như sau, biết rằng TSCĐ của công ty B được khấu hao theo phương pháp đường thẳng trong vòng 5 năm kể từ ngày 1/1/20X6:

Đơn vị tính: triệu đồng

Khoản mục Công ty A Công ty B
Giá trị ghi sổ Giá trị hợp lý
Tiền 20.000 15.000 15.000
Đầu tư vào công ty con 18.000    
TSCĐ

– Nguyên giá

– Hao mòn lũy kế

1.000

2.000

(1.000)

5.000

5.000

6.000

6.000

Tài sản thuần khác 11.000    
Cộng tài sản thuần 50.000 20.000 21.000
Vốn chủ sở hữu

Trong đó:

– Vốn cổ phần

– Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

– Chênh lệch đánh giá lại tài sản

 

 

40.000

10.000

 

 

17.000

3.000

 

 

17.000

3.000

1.000

Cộng vn chủ sở hữu 50.000 20.000 21.000

Trích tình hình biến động vốn chủ sở hữu trong Thuyết minh báo cáo tài chính năm 20X6 của công ty B như sau:

Đơn vị: Triệu đồng

  Vốn góp của chủ sở hữu Quỹ đầu tư phát triển Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Tại ngày 1/1/20X6

Lãi trong năm

Trích lập quỹ

Trả cổ tức năm trước

Trích các quỹ

Tại ngày 31/12/20X6

17.000

 

17.000

1.000

1.000

3.000

1.400

2.000

1.000

1.400

1. Khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại 1/1/20X6 cho tập đoàn gồm có công ty mẹ A và công ty con B, đ loại trừ khoản đầu tư của công ty mẹ A vào công ty con B kế toán phải thực hiện các bước công việc sau

1.1. Xác định lợi ích của công ty mẹ A và cổ đông không kiểm soát trong giá trị hợp lý của tài sản thuần của công ty B tại ngày mua.

  Vốn chủ sở hữu tại ngày mua theo giá trị hợp lý Công ty mẹ 80% Cổ đông không kiểm soát 20%
Vốn đầu tư của chủ sở hữu

Lợi nhuận chưa phân phối

Chênh lệch đánh giá lại tài sản

Cộng Tài sản thuần

17.000

3.000

1000

21.000

13.600

2.400

800

16.800

3.400

600

200

4.200

1.2. Xác định lợi thế thương mại.

Giá phí của khoản đầu tư

Phần sở hữu của công ty mẹ A trong tài sản thuần công ty con tại ngày mua

18.000

16.800

Lợi thế thương mại 1.200

1.3. Lập bút toán điều chỉnh:

a) Báo cáo tài chính hợp nhất được lập tại ngày 1/1/20X6 thì bút toán loại trừ khoản đầu tư của công ty mẹ vào công ty con sẽ được ghi nhận như sau:

Nợ Vốn đầu tư của chủ sở hữu

Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

Nợ Lợi thế thương mại

Nợ TSCĐ

Có Đầu tư vào công ty con

Có lợi ích cổ đông không kiểm soát

13.600

2.400

1.200

1.000

18.000

200

b) Tách lợi ích cổ đông không kiểm soát tại ngày mua

Nợ Vốn đầu tư của chủ sở hữu

Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

Có lợi ích cổ đông không kiểm soát

3.400

600

4.000

Tổng lợi ích cổ đông không kiểm soát từ bút toán (a) và (b) là 4.200

1.4. Mô tả Bảng cân đối kế toán hợp nhất được lập tại ngày 1/1/20X6:

Khoản mục Công ty A Công ty B Điều chỉnh Hợp nhất
Nợ
Tiền 20.000 15.000     35.000
Đầu tư vào công ty con 18.000     18.000a
TSCĐ

– Nguyên giá

– Hao mòn lũy kế

1.000

2.000

(1.000)

5.000

5.000

 

1.000a

  7.000

8.000

(1.000)

Lợi thế thương mại     1.200a   1.200
Tài sản thuần khác 11.000       11.000
Cộng tài sản thun 50.000 20.000     54.200
Vốn cổ phần 40.000 17.000 13.600a

3.400b

  40.000
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước 10.000 3.000 2.400a

600b

  10.000
Lợi ích cổ đông không kiểm soát       200a

4.000c

4.200
Cộng vốn chủ sở hữu 50.000 20.000     54.200
Cộng điều chỉnh     22.200 22.200  

2. Khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất cho tập đoàn gồm công ty mẹ A và công ty con B tại 31/12/20X6, đ loại trừ khoản đầu tư của công ty mẹ A vào công ty con B kế toán phải xác định ảnh hưởng của việc phân phối lợi nhuận sau khi mua.

– Cổ tức mà công ty A nhận được từ việc phân phối lợi nhuận năm trước của công ty B là 1.600 triệu đồng (80%x 2.000triệu). Số tiền này không được ghi tăng thu nhập của công ty A từ hoạt động đầu tư mà phải ghi giảm giá trị khoản đầu tư vào công ty con vì đây không phải là cổ tức nhận được từ kết quả kinh doanh của công ty B sau ngày mua. Do đó, tại ngày 31/12/20X6 giá trị khoản mục Đầu tư vào công ty con trên Báo cáo tài chính riêng của công ty mẹ A là 16.400 triệu đồng (18.000 triệu -1.600 triệu).

– Phần sở hữu của công ty mẹ A và cổ đông không kiểm soát trong giá trị tài sản thuần của công ty con B tại ngày hợp nhất kinh doanh (1/1/20X6) trong Bảng cân đối kế toán tại ngày 31/12/20X6 như sau:

  Vốn chủ sở hữu tại ngày mua Công ty mẹ 80% Cổ đông không kiểm soát 20%
Vốn đầu tư của chủ sở hữu 17.000 13.600 3.400
Quỹ đầu tư phát triển 1.000 800 200
Chênh lệch đánh giá lại tài sản 1.000 800 200
Lợi nhuận chưa phân phối
Cộng Tài sản thuần 19.000 15.200 3.800

– Lợi thế thương mại không thay đổi, là chênh lệch giữa giá phí khoản đầu tư (16.400) và giá trị tài sản thuần công ty mẹ nắm giữ tại công ty con (15.200).

Bút toán điều chỉnh như sau:

a) Khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại ngày 31/12/20X6, kế toán loại trừ giá trị khoản đầu tư của công ty mẹ trong phần vốn chủ sở hữu của công ty con:

Nợ Vốn đầu tư của chủ sở hữu

Nợ Quỹ đầu tư phát triển

Nợ TSCĐ

Nợ Lợi thế thương mại

Có Đầu tư vào công ty con

Có Lợi ích cổ đông không kiểm soát

13.600

800

1.000

1.200

16.400

200

b) Tách lợi ích cổ đông không kiểm soát đầu kỳ

Nợ Vốn đầu tư của chủ sở hữu

Nợ Quỹ đầu tư phát triển

Có lợi ích cổ đông không kiểm soát

3.400

200

3.600

c) Tách lợi ích cổ đông không kiểm soát trong kỳ

Nợ Lợi nhuận sau thuế của cổ đông không kiểm soát

Có Lợi ích cổ đông không kiểm soát

240

240

d) Việc khấu hao TSCĐ theo giá trị ghi sổ và giá trị hợp lý như sau (Thời gian khấu hao 5 năm kể từ ngày mua):

Khoản mục Nguyên giá Khấu hao Chênh lệch khấu hao theo Giá trị ghi sổ và Giá trị hợp lý
Giá trị ghi sổ Giá trị hợp lý Giá trị ghi sổ Giá trị hợp lý

TSCĐ

5.000 6.000 1.000 1.200 200

Điều chỉnh hao mòn lũy kế và chi phí khấu hao trong trường hợp giá trị hợp lý của tài sản cố định, bất động sản đầu tư cao hơn giá trị ghi sổ, ghi:

Nợ Chi phí quản lý

Có hao mòn lũy kế

200

200

e) Bút toán kết chuyển:

Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối kỳ này (BCĐKT)

Có Lợi nhuận sau thuế (BCKQKD)

440

440

Mô tả Bảng cân đối kế toán hợp nhất được lập tại ngày 31/12/20X6 (Bỏ qua khấu hao TSCĐ) như sau:

Khoản mục Công ty A Công ty B Điều chỉnh Hợp nhất
Nợ
Tiền 21.600 14.400     36.000
Đầu tư vào công ty con 16.400     16.400a
TSCĐ

– Nguyên giá

– Hao mòn lũy kế

1.000

2.000

(1.000)

5.000

5.000

 

1.000a

 

 

200d

6.800

8.000

(1.200)

Lợi thế thương mại     1.200a   1.200
Tài sản thuần khác 11.000       11.000
Cộng tài sản thun 50.000 19.400     55.000
Vốn cổ phần 40.000 17.000 13.600a

3.400b

  40.000
Quỹ đầu tư phát triển   1.000 800a

200b

   
LNST chưa phân phối         10.960
– LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước 10.000       10.000
– LNST chưa phân phối kỳ này   1.400 440d   960
Lợi ích cổ đông không kiểm soát       200a

3.600b

240c

4.040
Cộng vốn chủ sở hữu 50.000 19.400     55.000
Chi phí quản lý     200d   (200)
Lợi nhuận sau thuế, trong đó:

– LNST của cổ đông mẹ

– LNST của cổ đông không kiểm soát

  1.400  

 

240c

440d 1.200

960

240

           
Cộng điều chỉnh     21.080 21.080

II. Bài tập 2

BÀI 2 – Bài tập hợp nhất báo cáo tài chính Công ty con và công ty liên kết mua lại cổ phiếu đã phát hành (cổ phiếu quỹ)

Vào ngày 1/1/20X1, Công ty X mua 55% cổ phần của công ty Y với giá là 198 tỷ đồng. Tại ngày này, tài sản thuần của công ty Y theo giá trị hợp lý gồm: Vốn cổ phần là 100 tỷ đồng và lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là 200 tỷ đồng.

Vào ngày 1/1/20X2, Công ty X mua 46% cổ phần của công ty Z với giá 276 tỷ đồng (tương ứng 9,2 triệu cổ phiếu). Tại ngày này, tài sản thuần của công ty Z theo giá trị hợp lý gồm: Vốn cổ phần là 200 tỷ đồng và lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là 300 tỷ đồng. Khoản đầu tư này được xác định là khoản đầu tư vào công ty liên kết.

Ngày 1/1/20X5, cả hai công ty Y và Z mua lại 10% cổ phiếu từ thị trường tự do. Giá trị thị trường cổ phiếu mua lại của công ty Y là 60đ/cp (tương ứng 60 tỷ đồng) và công ty Z là 50.000đ/cp (tương ứng 100 tỷ đồng). Kết quả của việc mua lại, Công ty X đạt được quyền kiểm soát công ty Z vào ngày 01/01/20X5.

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 20X5 của 3 công ty như sau:

  X Y Z
Lợi nhuận trước thuế 300 120 150
Chi phí thuế (80) (30) (40)
Lợi nhuận sau thuế 220 90 110
Bảng cân đối kế toán tại ngày 31/12/20X5    
  X Y Z
Đầu tư vào công ty Y 198
Đầu tư vào công ty Z 276
Tài sản thuần khác 226 290 530
Cộng 700 290 530
       
Vốn cổ phần 300 100 200
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 400 250 430
– Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước 180 160 320
– LNST chưa phân phối kỳ này 220 90 110
Cổ phiếu quỹ (60) (100)
Cộng 700 290 530

Yêu cầu: Lập báo cáo tài chính hợp nhất của công ty X Bhd cho năm tài chính 20X5.

Xác định lợi thế thương mại khi mua công ty Y (Đơn vị tính: Tỷ đồng):

Giá phí đầu tư

Giá trị hợp lý của tài sản thuần của Y (100+200)

Phần sở hữu của công ty mẹ trong tài sản thuần (55%)

Lợi thế thương mại

198

300

165

33

Thay đổi tỷ lệ sở hữu của các cổ đông khi công ty Y từ việc mua lại cổ phiếu quỹ:

  Công ty mẹ Cổ đông không kiểm soát
Tỷ lệ sở hữu trước khi công ty Y mua lại cổ phiếu quỹ 55% 45%
Tỷ lệ sở hữu sau khi công ty Y mua lại cổ phiếu quỹ (55/90) 61.11% 38.89%
Tăng/giảm trong tỷ lệ sở hữu 6.11% (6.11%)

Thay đổi trong tài sản thuần:

  Tổng cộng Công ty mẹ Cổ đông không kiểm soát
Tài sản thuần trước khi mua lại cổ phiếu 260

143

260×55%

117
Tài sản thuần sau khi mua lại cổ phiếu 200

122

200×55/90

78
Phần sở hữu trong tài sản thuần giảm   (21) (39)
Tiền mặt trả cho cổ đông không kiểm soát   —— 60
Thay đổi trong giá trị tài sản thuần   (21) 21

Những thay đổi liên quan đến công ty Z

a) Xác định lợi thế thương mại khi nắm giữ quyền kiểm soát Công ty Z:

Sau khi công ty Z mua lại cổ phiếu quỹ, tỷ lệ sở hữu của công ty mẹ trong tài sản thuần của công ty Z tăng lên 51% (46/90). Công ty mẹ xác định lợi thế thương mại như sau:

Giá trị hợp lý của cổ phiếu mua lại: 50.000đ/cp

Công ty mẹ nắm giữ: 9,2 triệu cổ phiếu

Giá trị hợp lý khoản đầu tư tại ngày 1/1/20X5 là 460 tỷ đồng

    Công ty Mẹ
Giá chuyển nhượng  
Giá trị hợp lý của khoản đầu tư vào công ty Z trước đây   276
Giá trị khoản đầu tư theo giá trị hợp đồng tại ngày kiểm soát   460
Tài sản thuần theo giá trị hợp lý:    
Vốn cổ phần 200  

Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối tại 1/1/20X5

Cổ phiếu quỹ

320

(100)

420

 
Phần sở hữu của công ty mẹ 420 x46/90   215
Lợi thế thương mại   245

b) Xác định khoản lãi do đánh giá lại giá trị khoản đầu tư theo giá trị hợp lý tại ngày 1/1/20X5 trên báo cáo tài chính hợp nhất:

– Giá trị khoản đầu tư theo phương pháp vốn chủ sở hữu khi công ty Z còn là công ty liên kết được xác định là 285,2 tỷ đồng: 276 tỷ đồng (giá gốc) + 9,2 tỷ đồng (phần điều chỉnh tăng tương ứng với 46% trong lãi của công ty liên kết sau ngày đầu tư (320-300))

– Phần lãi do đánh giá lại khoản đầu tư theo giá trị hợp lý là: 460 – 285,2 = 174,8

BÚT TOÁN HỢP NHẤT

Bút toán hợp nhất với công ty Y

a) Loại trừ khoản đầu tư của công ty mẹ vào công ty Y

Nợ Vốn cổ phần của Y

Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

Nợ Lợi thế thương mại

Có Đầu tư vào công ty Y

 

110

33

55

 

 

198

(b) Tách lợi ích cổ đông không kiểm soát tại 1/1/20X5

Nợ Vốn cổ phần của công ty Y

Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối lũy kế đến đầu kỳ trước

Có Lợi ích cổ đông không kiểm soát

 

45

72

 

 

 

117

(c) Ghi giảm LICĐKKS do mua cổ phiếu quỹ:

Nợ Lợi ích cổ đông không kiểm soát

Có Cổ phiếu quỹ

 

60

 

 

60

(d) Ghi nhận thay đổi trong tài sản thuần của công ty Y

Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

Có Lợi ích cổ đông không kiểm soát

 

21

 

 

21

(e) Tách lợi ích của cổ đông không kiểm soát phát sinh trong kỳ

Nợ Lợi nhuận sau thuế của cổ đông không kiểm soát (90×35/90)

Có Lợi ích cổ đông không kiểm soát

 

35

 

 

35

Bút toán hợp nhất với Công ty Z    
(f) Ghi nhận khoản đầu tư ban đầu vào công ty Z theo phương pháp vốn chủ sở hữu 9,2  

Nợ Đầu tư vào công ty Z

Có Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

  9,2
(g) Ghi nhận chênh lệch giữa giá trị hợp lý khoản đầu tư tại ngày kiểm soát và giá trị khoản đầu tư theo phương pháp vốn chủ sở hữu 174,8  
Nợ Đầu tư vào công ty Z   174,8
Có Doanh thu hoạt động tài chính    

(h) Loại trừ khoản đầu tư của công ty mẹ vào công ty Z

Nợ Vốn cổ phần của công ty Z (200×46/90)

Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (320×46/90)

Nợ Lợi thế thương mại

Có cổ phiếu quỹ của công ty Z (100×46/90)

Có Đầu tư vào công ty Z

 

102

164

245

 

 

 

 

51

460

(i) Tách lợi ích cổ đông không kiểm soát đầu kỳ

Nợ Vốn cổ phần của công ty Z (200×44/90)

Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (320×44/90)

Có cổ phiếu quỹ của công ty Z (100×44/90)

Có Lợi ích cổ đông không kiểm soát

 

98

156

 

 

 

49

205

(j) Tách lợi ích cổ đông không kiểm soát phát sinh trong kỳ

Nợ LNST của cổ đông không kiểm soát (110 x 44/90)

Có Lợi ích cổ đông không kiểm soát

 

54

 

 

54

k) Bút toán kết chuyển

Bút toán (e) kết chuyển LNST của cổ đông không kiểm soát (35)

Bút toán (g) điều chỉnh tăng doanh thu hoạt động tài chính: 174,8

Bút toán (k) kết chuyển LNST của cổ đông không kiểm soát:(54)

Cộng

Nợ Lợi nhuận sau thuế (BCKQKD)

Có Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối kỳ này

85.8

 

 

 

85.8

 

 

85.8

Bảng tổng hợp các chỉ tiêu hợp nhất như sau:

Chỉ tiêu Công ty mẹ Công ty Y Công ty Z Điều chỉnh Hợp nhất
Nợ
Đầu tư vào Y 198       198a  
Đầu tư vào Z 276    

174,8g

9,2f

460h  
Tài sản thuần khác 226 290 530     1.046
Lợi thế thương mại      

33a

245h

  278
Tổng tài sản thuần 700 290 530     1.324
Vốn cổ phần 300 100 200

55a

45b

102h

98i

  300
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối đến cuối kỳ trước 180 160 320

110a

72b

164h

156i

9,2f 167,2
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối kỳ này 220 90 110 21d 85,8k 484,8
Cổ phiếu quỹ   (60) (100)  

60c

51h

49i

 
Lợi ích cổ đông không kiểm soát       60c

117b

21d

35e

205i

54j

372
Tổng vốn chủ sở hữu 700 290 530     1.324
Doanh thu hoạt động tài chính         174,8g 174,8
Lợi nhuận trước thuế 300 120 150     570
Chi phí thuế (80) (30) (40)     (150)
Lợi nhuận sau thuế 220 90 110 85.8k   594,8
Lợi nhuận sau thuế của cổ đông không kiểm soát      

35e

54j

 

 

89

Lợi nhuận sau thuế của công ty mẹ           505.8
Cộng điều chỉnh       1.519,8 1.519,8  

III. Công ty luật ACC giải đáp các câu hỏi thường gặp 

  1. Câu hỏi: Báo cáo tài chính hợp nhất là gì và tại sao nó quan trọng trong việc đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp?

    Trả lời: Báo cáo tài chính hợp nhất là một tài liệu tổng hợp thông tin tài chính của một tập đoàn, bao gồm các công ty con và liên kết. Quan trọng vì nó cung cấp cái nhìn toàn diện về tài chính của toàn bộ doanh nghiệp, giúp nhà đầu tư, ngân hàng và các bên liên quan đánh giá rủi ro và cơ hội đầu tư.

  2. Câu hỏi: Làm thế nào để phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh từ báo cáo tài chính hợp nhất?

    Trả lời: Để phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh, bạn có thể chú ý đến các chỉ số như biên lợi nhuận, tỷ suất sinh lời, và quản lý vốn. Quan sát sự tăng trưởng doanh số bán hàng cũng như lợi nhuận ròng sẽ giúp đánh giá khả năng sinh lời và bền vững của doanh nghiệp.

  3. Câu hỏi: Làm thế nào để đánh giá rủi ro từ báo cáo tài chính hợp nhất và điều chỉnh chiến lược kinh doanh?

    Trả lời: Để đánh giá rủi ro, bạn có thể kiểm tra cơ cấu nợ, khả năng thanh toán, và đánh giá sự đa dạng trong nguồn thu nhập. Nếu phát hiện rủi ro, doanh nghiệp có thể điều chỉnh chiến lược bằng cách tối ưu hóa cơ cấu vốn, đầu tư vào các lĩnh vực sinh lời cao hơn, hoặc thiết lập kế hoạch dự phòng để giảm thiểu tác động tiêu cực.

Tổng hợp những thông tin và phân tích được trình bày trong bài tập báo cáo tài chính hợp nhất mới nhất, chúng tôi tin rằng việc này sẽ là cầu nối quan trọng giữa doanh nghiệp và cộng đồng doanh nghiệp. Công ty Luật ACC cam kết tiếp tục đồng hành, hỗ trợ doanh nghiệp không chỉ trong việc thực hiện báo cáo tài chính mà còn trong việc xây dựng chiến lược tài chính bền vững, từ đó giúp doanh nghiệp phát triển bền vững trên thị trường cạnh tranh ngày nay. Chúng tôi sẵn lòng và hạnh phúc được làm đối tác đáng tin cậy của quý khách hàng trên hành trình chinh phục những thành công mới.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (860 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo