Công tác báo cáo tài chính hợp nhất không chỉ là một phần quan trọng trong quá trình quản lý doanh nghiệp mà còn là yếu tố quyết định sức khỏe tài chính và uy tín của doanh nghiệp trước cộng đồng doanh nghiệp và cơ quan quản lý. Trong bối cảnh thị trường ngày càng cạnh tranh, Công ty Luật ACC không ngừng nỗ lực và chuyên sâu nghiên cứu, đồng hành cùng doanh nghiệp trong việc thực hiện bài tập báo cáo tài chính hợp nhất mới nhất. Bài báo cáo này không chỉ đánh giá sự phát triển của doanh nghiệp mà còn giúp tối ưu hóa cơ hội và giảm rủi ro trong quản lý tài chính.

Bài tập báo cáo tài chính hợp nhất mới nhất
I. Bài tập 1
Ngày 1/1/20X6, công ty A mua lại 80% tài sản thuần của công ty B với số tiền là 18.000 triệu đồng. Bảng cân đối kế toán riêng của công ty A và B tại ngày 1/1/20X6 như sau, biết rằng TSCĐ của công ty B được khấu hao theo phương pháp đường thẳng trong vòng 5 năm kể từ ngày 1/1/20X6:
Đơn vị tính: triệu đồng
Khoản mục | Công ty A | Công ty B | |
Giá trị ghi sổ | Giá trị hợp lý | ||
Tiền | 20.000 | 15.000 | 15.000 |
Đầu tư vào công ty con | 18.000 | ||
TSCĐ
– Nguyên giá – Hao mòn lũy kế |
1.000
2.000 (1.000) |
5.000
5.000 |
6.000
6.000 |
Tài sản thuần khác | 11.000 | ||
Cộng tài sản thuần | 50.000 | 20.000 | 21.000 |
Vốn chủ sở hữu
Trong đó: – Vốn cổ phần – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối – Chênh lệch đánh giá lại tài sản |
40.000 10.000 |
17.000 3.000 |
17.000 3.000 1.000 |
Cộng vốn chủ sở hữu | 50.000 | 20.000 | 21.000 |
Trích tình hình biến động vốn chủ sở hữu trong Thuyết minh báo cáo tài chính năm 20X6 của công ty B như sau:
Đơn vị: Triệu đồng
Vốn góp của chủ sở hữu | Quỹ đầu tư phát triển | Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối | |
Tại ngày 1/1/20X6
Lãi trong năm Trích lập quỹ Trả cổ tức năm trước Trích các quỹ Tại ngày 31/12/20X6 |
17.000
– –
– 17.000 |
–
– 1.000 – – 1.000 |
3.000
1.400 – 2.000 1.000 1.400 |
1. Khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại 1/1/20X6 cho tập đoàn gồm có công ty mẹ A và công ty con B, để loại trừ khoản đầu tư của công ty mẹ A vào công ty con B kế toán phải thực hiện các bước công việc sau
1.1. Xác định lợi ích của công ty mẹ A và cổ đông không kiểm soát trong giá trị hợp lý của tài sản thuần của công ty B tại ngày mua.
Vốn chủ sở hữu tại ngày mua theo giá trị hợp lý | Công ty mẹ 80% | Cổ đông không kiểm soát 20% | |
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Lợi nhuận chưa phân phối Chênh lệch đánh giá lại tài sản Cộng Tài sản thuần |
17.000
3.000 1000 21.000 |
13.600
2.400 800 16.800 |
3.400
600 200 4.200 |
1.2. Xác định lợi thế thương mại.
Giá phí của khoản đầu tư
Phần sở hữu của công ty mẹ A trong tài sản thuần công ty con tại ngày mua |
18.000
16.800 |
Lợi thế thương mại | 1.200 |
1.3. Lập bút toán điều chỉnh:
a) Báo cáo tài chính hợp nhất được lập tại ngày 1/1/20X6 thì bút toán loại trừ khoản đầu tư của công ty mẹ vào công ty con sẽ được ghi nhận như sau:
Nợ Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Nợ Lợi thế thương mại Nợ TSCĐ Có Đầu tư vào công ty con Có lợi ích cổ đông không kiểm soát |
13.600 2.400 1.200 1.000 18.000 200 |
b) Tách lợi ích cổ đông không kiểm soát tại ngày mua
Nợ Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Có lợi ích cổ đông không kiểm soát |
3.400 600 4.000 |
Tổng lợi ích cổ đông không kiểm soát từ bút toán (a) và (b) là 4.200
1.4. Mô tả Bảng cân đối kế toán hợp nhất được lập tại ngày 1/1/20X6:
Khoản mục | Công ty A | Công ty B | Điều chỉnh | Hợp nhất | |
Nợ | Có | ||||
Tiền | 20.000 | 15.000 | 35.000 | ||
Đầu tư vào công ty con | 18.000 | 18.000a | – | ||
TSCĐ
– Nguyên giá – Hao mòn lũy kế |
1.000
2.000 (1.000) |
5.000
5.000 |
1.000a |
7.000
8.000 (1.000) |
|
Lợi thế thương mại | 1.200a | 1.200 | |||
Tài sản thuần khác | 11.000 | 11.000 | |||
Cộng tài sản thuần | 50.000 | 20.000 | 54.200 | ||
Vốn cổ phần | 40.000 | 17.000 | 13.600a
3.400b |
40.000 | |
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước | 10.000 | 3.000 | 2.400a
600b |
10.000 | |
Lợi ích cổ đông không kiểm soát | 200a
4.000c |
4.200 | |||
Cộng vốn chủ sở hữu | 50.000 | 20.000 | 54.200 | ||
Cộng điều chỉnh | 22.200 | 22.200 |
2. Khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất cho tập đoàn gồm công ty mẹ A và công ty con B tại 31/12/20X6, để loại trừ khoản đầu tư của công ty mẹ A vào công ty con B kế toán phải xác định ảnh hưởng của việc phân phối lợi nhuận sau khi mua.
– Cổ tức mà công ty A nhận được từ việc phân phối lợi nhuận năm trước của công ty B là 1.600 triệu đồng (80%x 2.000triệu). Số tiền này không được ghi tăng thu nhập của công ty A từ hoạt động đầu tư mà phải ghi giảm giá trị khoản đầu tư vào công ty con vì đây không phải là cổ tức nhận được từ kết quả kinh doanh của công ty B sau ngày mua. Do đó, tại ngày 31/12/20X6 giá trị khoản mục Đầu tư vào công ty con trên Báo cáo tài chính riêng của công ty mẹ A là 16.400 triệu đồng (18.000 triệu -1.600 triệu).
– Phần sở hữu của công ty mẹ A và cổ đông không kiểm soát trong giá trị tài sản thuần của công ty con B tại ngày hợp nhất kinh doanh (1/1/20X6) trong Bảng cân đối kế toán tại ngày 31/12/20X6 như sau:
Vốn chủ sở hữu tại ngày mua | Công ty mẹ 80% | Cổ đông không kiểm soát 20% | |
Vốn đầu tư của chủ sở hữu | 17.000 | 13.600 | 3.400 |
Quỹ đầu tư phát triển | 1.000 | 800 | 200 |
Chênh lệch đánh giá lại tài sản | 1.000 | 800 | 200 |
Lợi nhuận chưa phân phối | – | – | – |
Cộng Tài sản thuần | 19.000 | 15.200 | 3.800 |
– Lợi thế thương mại không thay đổi, là chênh lệch giữa giá phí khoản đầu tư (16.400) và giá trị tài sản thuần công ty mẹ nắm giữ tại công ty con (15.200).
Bút toán điều chỉnh như sau:
a) Khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại ngày 31/12/20X6, kế toán loại trừ giá trị khoản đầu tư của công ty mẹ trong phần vốn chủ sở hữu của công ty con:
Nợ Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Nợ Quỹ đầu tư phát triển Nợ TSCĐ Nợ Lợi thế thương mại Có Đầu tư vào công ty con Có Lợi ích cổ đông không kiểm soát |
13.600 800 1.000 1.200 16.400 200 |
b) Tách lợi ích cổ đông không kiểm soát đầu kỳ
Nợ Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Nợ Quỹ đầu tư phát triển Có lợi ích cổ đông không kiểm soát |
3.400 200 3.600 |
c) Tách lợi ích cổ đông không kiểm soát trong kỳ
Nợ Lợi nhuận sau thuế của cổ đông không kiểm soát
Có Lợi ích cổ đông không kiểm soát |
240 240 |
d) Việc khấu hao TSCĐ theo giá trị ghi sổ và giá trị hợp lý như sau (Thời gian khấu hao 5 năm kể từ ngày mua):
Khoản mục | Nguyên giá | Khấu hao | Chênh lệch khấu hao theo Giá trị ghi sổ và Giá trị hợp lý | ||
Giá trị ghi sổ | Giá trị hợp lý | Giá trị ghi sổ | Giá trị hợp lý | ||
TSCĐ |
5.000 | 6.000 | 1.000 | 1.200 | 200 |
Điều chỉnh hao mòn lũy kế và chi phí khấu hao trong trường hợp giá trị hợp lý của tài sản cố định, bất động sản đầu tư cao hơn giá trị ghi sổ, ghi:
Nợ Chi phí quản lý
Có hao mòn lũy kế |
200 200 |
e) Bút toán kết chuyển:
Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối kỳ này (BCĐKT)
Có Lợi nhuận sau thuế (BCKQKD) |
440 440 |
Mô tả Bảng cân đối kế toán hợp nhất được lập tại ngày 31/12/20X6 (Bỏ qua khấu hao TSCĐ) như sau:
Khoản mục | Công ty A | Công ty B | Điều chỉnh | Hợp nhất | |
Nợ | Có | ||||
Tiền | 21.600 | 14.400 | 36.000 | ||
Đầu tư vào công ty con | 16.400 | 16.400a | – | ||
TSCĐ
– Nguyên giá – Hao mòn lũy kế |
1.000
2.000 (1.000) |
5.000
5.000 |
1.000a |
200d |
6.800
8.000 (1.200) |
Lợi thế thương mại | 1.200a | 1.200 | |||
Tài sản thuần khác | 11.000 | 11.000 | |||
Cộng tài sản thuần | 50.000 | 19.400 | 55.000 | ||
Vốn cổ phần | 40.000 | 17.000 | 13.600a
3.400b |
40.000 | |
Quỹ đầu tư phát triển | 1.000 | 800a
200b |
|||
LNST chưa phân phối | 10.960 | ||||
– LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước | 10.000 | 10.000 | |||
– LNST chưa phân phối kỳ này | 1.400 | 440d | 960 | ||
Lợi ích cổ đông không kiểm soát | 200a
3.600b 240c |
4.040 | |||
Cộng vốn chủ sở hữu | 50.000 | 19.400 | 55.000 | ||
Chi phí quản lý | 200d | (200) | |||
Lợi nhuận sau thuế, trong đó:
– LNST của cổ đông mẹ – LNST của cổ đông không kiểm soát |
1.400 |
240c |
440d | 1.200
960 240 |
|
Cộng điều chỉnh | 21.080 | 21.080 |
II. Bài tập 2
BÀI 2 – Bài tập hợp nhất báo cáo tài chính Công ty con và công ty liên kết mua lại cổ phiếu đã phát hành (cổ phiếu quỹ)
Vào ngày 1/1/20X1, Công ty X mua 55% cổ phần của công ty Y với giá là 198 tỷ đồng. Tại ngày này, tài sản thuần của công ty Y theo giá trị hợp lý gồm: Vốn cổ phần là 100 tỷ đồng và lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là 200 tỷ đồng.
Vào ngày 1/1/20X2, Công ty X mua 46% cổ phần của công ty Z với giá 276 tỷ đồng (tương ứng 9,2 triệu cổ phiếu). Tại ngày này, tài sản thuần của công ty Z theo giá trị hợp lý gồm: Vốn cổ phần là 200 tỷ đồng và lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là 300 tỷ đồng. Khoản đầu tư này được xác định là khoản đầu tư vào công ty liên kết.
Ngày 1/1/20X5, cả hai công ty Y và Z mua lại 10% cổ phiếu từ thị trường tự do. Giá trị thị trường cổ phiếu mua lại của công ty Y là 60đ/cp (tương ứng 60 tỷ đồng) và công ty Z là 50.000đ/cp (tương ứng 100 tỷ đồng). Kết quả của việc mua lại, Công ty X đạt được quyền kiểm soát công ty Z vào ngày 01/01/20X5.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 20X5 của 3 công ty như sau:
X | Y | Z | |
Lợi nhuận trước thuế | 300 | 120 | 150 |
Chi phí thuế | (80) | (30) | (40) |
Lợi nhuận sau thuế | 220 | 90 | 110 |
Bảng cân đối kế toán tại ngày 31/12/20X5 | |||
X | Y | Z | |
Đầu tư vào công ty Y | 198 | – | – |
Đầu tư vào công ty Z | 276 | – | – |
Tài sản thuần khác | 226 | 290 | 530 |
Cộng | 700 | 290 | 530 |
Vốn cổ phần | 300 | 100 | 200 |
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối | 400 | 250 | 430 |
– Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước | 180 | 160 | 320 |
– LNST chưa phân phối kỳ này | 220 | 90 | 110 |
Cổ phiếu quỹ | – | (60) | (100) |
Cộng | 700 | 290 | 530 |
Yêu cầu: Lập báo cáo tài chính hợp nhất của công ty X Bhd cho năm tài chính 20X5.
Xác định lợi thế thương mại khi mua công ty Y (Đơn vị tính: Tỷ đồng):
Giá phí đầu tư Giá trị hợp lý của tài sản thuần của Y (100+200) Phần sở hữu của công ty mẹ trong tài sản thuần (55%) Lợi thế thương mại |
198 300 165 33 |
Thay đổi tỷ lệ sở hữu của các cổ đông khi công ty Y từ việc mua lại cổ phiếu quỹ:
Công ty mẹ | Cổ đông không kiểm soát | |
Tỷ lệ sở hữu trước khi công ty Y mua lại cổ phiếu quỹ | 55% | 45% |
Tỷ lệ sở hữu sau khi công ty Y mua lại cổ phiếu quỹ (55/90) | 61.11% | 38.89% |
Tăng/giảm trong tỷ lệ sở hữu | 6.11% | (6.11%) |
Thay đổi trong tài sản thuần:
Tổng cộng | Công ty mẹ | Cổ đông không kiểm soát | |
Tài sản thuần trước khi mua lại cổ phiếu | 260 |
143 260×55% |
117 |
Tài sản thuần sau khi mua lại cổ phiếu | 200 |
122 200×55/90 |
78 |
Phần sở hữu trong tài sản thuần giảm | (21) | (39) | |
Tiền mặt trả cho cổ đông không kiểm soát | —— | 60 | |
Thay đổi trong giá trị tài sản thuần | (21) | 21 |
Những thay đổi liên quan đến công ty Z
a) Xác định lợi thế thương mại khi nắm giữ quyền kiểm soát Công ty Z:
Sau khi công ty Z mua lại cổ phiếu quỹ, tỷ lệ sở hữu của công ty mẹ trong tài sản thuần của công ty Z tăng lên 51% (46/90). Công ty mẹ xác định lợi thế thương mại như sau:
Giá trị hợp lý của cổ phiếu mua lại: 50.000đ/cp
Công ty mẹ nắm giữ: 9,2 triệu cổ phiếu
Giá trị hợp lý khoản đầu tư tại ngày 1/1/20X5 là 460 tỷ đồng
Công ty Mẹ | ||
Giá chuyển nhượng | – | |
Giá trị hợp lý của khoản đầu tư vào công ty Z trước đây | 276 | |
Giá trị khoản đầu tư theo giá trị hợp đồng tại ngày kiểm soát | 460 | |
Tài sản thuần theo giá trị hợp lý: | ||
Vốn cổ phần | 200 | |
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối tại 1/1/20X5 Cổ phiếu quỹ |
320 (100) 420 |
|
Phần sở hữu của công ty mẹ 420 x46/90 | 215 | |
Lợi thế thương mại | 245 |
b) Xác định khoản lãi do đánh giá lại giá trị khoản đầu tư theo giá trị hợp lý tại ngày 1/1/20X5 trên báo cáo tài chính hợp nhất:
– Giá trị khoản đầu tư theo phương pháp vốn chủ sở hữu khi công ty Z còn là công ty liên kết được xác định là 285,2 tỷ đồng: 276 tỷ đồng (giá gốc) + 9,2 tỷ đồng (phần điều chỉnh tăng tương ứng với 46% trong lãi của công ty liên kết sau ngày đầu tư (320-300))
– Phần lãi do đánh giá lại khoản đầu tư theo giá trị hợp lý là: 460 – 285,2 = 174,8
BÚT TOÁN HỢP NHẤT
Bút toán hợp nhất với công ty Y
a) Loại trừ khoản đầu tư của công ty mẹ vào công ty Y
Nợ Vốn cổ phần của Y Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Nợ Lợi thế thương mại Có Đầu tư vào công ty Y |
110 33 |
55
198 |
(b) Tách lợi ích cổ đông không kiểm soát tại 1/1/20X5 Nợ Vốn cổ phần của công ty Y Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối lũy kế đến đầu kỳ trước Có Lợi ích cổ đông không kiểm soát |
45 72 |
117 |
(c) Ghi giảm LICĐKKS do mua cổ phiếu quỹ: Nợ Lợi ích cổ đông không kiểm soát Có Cổ phiếu quỹ |
60 |
60 |
(d) Ghi nhận thay đổi trong tài sản thuần của công ty Y Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Có Lợi ích cổ đông không kiểm soát |
21 |
21 |
(e) Tách lợi ích của cổ đông không kiểm soát phát sinh trong kỳ Nợ Lợi nhuận sau thuế của cổ đông không kiểm soát (90×35/90) Có Lợi ích cổ đông không kiểm soát |
35 |
35 |
Bút toán hợp nhất với Công ty Z | ||
(f) Ghi nhận khoản đầu tư ban đầu vào công ty Z theo phương pháp vốn chủ sở hữu | 9,2 | |
Nợ Đầu tư vào công ty Z Có Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối |
9,2 | |
(g) Ghi nhận chênh lệch giữa giá trị hợp lý khoản đầu tư tại ngày kiểm soát và giá trị khoản đầu tư theo phương pháp vốn chủ sở hữu | 174,8 | |
Nợ Đầu tư vào công ty Z | 174,8 | |
Có Doanh thu hoạt động tài chính | ||
(h) Loại trừ khoản đầu tư của công ty mẹ vào công ty Z Nợ Vốn cổ phần của công ty Z (200×46/90) Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (320×46/90) Nợ Lợi thế thương mại Có cổ phiếu quỹ của công ty Z (100×46/90) Có Đầu tư vào công ty Z |
102 164 245 |
51 460 |
(i) Tách lợi ích cổ đông không kiểm soát đầu kỳ Nợ Vốn cổ phần của công ty Z (200×44/90) Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (320×44/90) Có cổ phiếu quỹ của công ty Z (100×44/90) Có Lợi ích cổ đông không kiểm soát |
98 156 |
49 205 |
(j) Tách lợi ích cổ đông không kiểm soát phát sinh trong kỳ Nợ LNST của cổ đông không kiểm soát (110 x 44/90) Có Lợi ích cổ đông không kiểm soát |
54 |
54 |
k) Bút toán kết chuyển
Bút toán (e) kết chuyển LNST của cổ đông không kiểm soát (35)
Bút toán (g) điều chỉnh tăng doanh thu hoạt động tài chính: 174,8
Bút toán (k) kết chuyển LNST của cổ đông không kiểm soát:(54)
Cộng Nợ Lợi nhuận sau thuế (BCKQKD) Có Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối kỳ này |
85.8
|
85.8 |
85.8 |
Bảng tổng hợp các chỉ tiêu hợp nhất như sau:
Chỉ tiêu | Công ty mẹ | Công ty Y | Công ty Z | Điều chỉnh | Hợp nhất | |
Nợ | Có | |||||
Đầu tư vào Y | 198 | 198a | ||||
Đầu tư vào Z | 276 |
174,8g 9,2f |
460h | |||
Tài sản thuần khác | 226 | 290 | 530 | 1.046 | ||
Lợi thế thương mại |
33a 245h |
278 | ||||
Tổng tài sản thuần | 700 | 290 | 530 | 1.324 | ||
Vốn cổ phần | 300 | 100 | 200 |
55a 45b 102h 98i |
300 | |
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối đến cuối kỳ trước | 180 | 160 | 320 |
110a 72b 164h 156i |
9,2f | 167,2 |
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối kỳ này | 220 | 90 | 110 | 21d | 85,8k | 484,8 |
Cổ phiếu quỹ | (60) | (100) |
60c 51h 49i |
|||
Lợi ích cổ đông không kiểm soát | 60c |
117b 21d 35e 205i 54j |
372 | |||
Tổng vốn chủ sở hữu | 700 | 290 | 530 | 1.324 | ||
Doanh thu hoạt động tài chính | 174,8g | 174,8 | ||||
Lợi nhuận trước thuế | 300 | 120 | 150 | 570 | ||
Chi phí thuế | (80) | (30) | (40) | (150) | ||
Lợi nhuận sau thuế | 220 | 90 | 110 | 85.8k | 594,8 | |
Lợi nhuận sau thuế của cổ đông không kiểm soát |
35e 54j |
89 |
||||
Lợi nhuận sau thuế của công ty mẹ | 505.8 | |||||
Cộng điều chỉnh | 1.519,8 | 1.519,8 |
III. Công ty luật ACC giải đáp các câu hỏi thường gặp
-
Câu hỏi: Báo cáo tài chính hợp nhất là gì và tại sao nó quan trọng trong việc đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp?
Trả lời: Báo cáo tài chính hợp nhất là một tài liệu tổng hợp thông tin tài chính của một tập đoàn, bao gồm các công ty con và liên kết. Quan trọng vì nó cung cấp cái nhìn toàn diện về tài chính của toàn bộ doanh nghiệp, giúp nhà đầu tư, ngân hàng và các bên liên quan đánh giá rủi ro và cơ hội đầu tư.
-
Câu hỏi: Làm thế nào để phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh từ báo cáo tài chính hợp nhất?
Trả lời: Để phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh, bạn có thể chú ý đến các chỉ số như biên lợi nhuận, tỷ suất sinh lời, và quản lý vốn. Quan sát sự tăng trưởng doanh số bán hàng cũng như lợi nhuận ròng sẽ giúp đánh giá khả năng sinh lời và bền vững của doanh nghiệp.
-
Câu hỏi: Làm thế nào để đánh giá rủi ro từ báo cáo tài chính hợp nhất và điều chỉnh chiến lược kinh doanh?
Trả lời: Để đánh giá rủi ro, bạn có thể kiểm tra cơ cấu nợ, khả năng thanh toán, và đánh giá sự đa dạng trong nguồn thu nhập. Nếu phát hiện rủi ro, doanh nghiệp có thể điều chỉnh chiến lược bằng cách tối ưu hóa cơ cấu vốn, đầu tư vào các lĩnh vực sinh lời cao hơn, hoặc thiết lập kế hoạch dự phòng để giảm thiểu tác động tiêu cực.
Tổng hợp những thông tin và phân tích được trình bày trong bài tập báo cáo tài chính hợp nhất mới nhất, chúng tôi tin rằng việc này sẽ là cầu nối quan trọng giữa doanh nghiệp và cộng đồng doanh nghiệp. Công ty Luật ACC cam kết tiếp tục đồng hành, hỗ trợ doanh nghiệp không chỉ trong việc thực hiện báo cáo tài chính mà còn trong việc xây dựng chiến lược tài chính bền vững, từ đó giúp doanh nghiệp phát triển bền vững trên thị trường cạnh tranh ngày nay. Chúng tôi sẵn lòng và hạnh phúc được làm đối tác đáng tin cậy của quý khách hàng trên hành trình chinh phục những thành công mới.
Nội dung bài viết:
Bình luận