Mức án phí ly hôn là bao nhiêu?

Ly hôn là một vấn đề pháp lý phức tạp và thường đi kèm với nhiều chi phí mà các bên liên quan cần phải biết rõ. Một trong những chi phí quan trọng nhất là án phí ly hôn. Trong bài viết này, ACC sẽ cùng bạn đọc tìm hiểu về Mức án phí ly hôn là bao nhiêu?

Mức án phí ly hôn là bao nhiêu?

Mức án phí ly hôn là bao nhiêu?

I. Mức án phí ly hôn là bao nhiêu?

Hiện nay, án phí ly hôn được quy định cụ thể tại Danh mục án phí, lệ phí ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH về miễn, giảm, thu, nộp án phí như sau:

1. Ly hôn thuận tình:

Trường hợp thuận tình ly hôn, tức là thuận tình ly hôn vô giá trị thì án phí ly hôn sơ thẩm là 300.000 đồng.

2. Ly hôn đơn phương:

Trong trường hợp ly hôn đơn phương và chia tài sản (ly hôn thuận tình) thì án phí ly hôn được tính như sau:

- Tranh chấp nhà đất từ ​​6.000.000 đồng trở xuống án phí là 300.000 đồng.
- Tranh chấp nhà đất trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng thì án phí bằng 5% giá trị tài sản tranh chấp.
- Tranh chấp tài sản từ 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng thì án phí tương đương 20.000.000 đồng 4% giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng. - Tranh chấp tài sản từ 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng thì án phí bằng 36.000.000 đồng tương đương 3% giá trị phần tài sản tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng.
- Tranh chấp nhà đất trên 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng thì án phí bằng 72.000.000 đồng 2% phần giá trị phần tài sản tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng.
- Tranh chấp vượt quá 4.000.000 đồng thì án phí bằng 112.000.000 đồng 0,1% giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 4.000.000.000 đồng.

3. Án phí ly hôn do kháng cáo:

Án phí phúc thẩm ly hôn đối với tranh chấp hôn nhân và gia đình quy định tại Danh mục án phí, lệ phí Tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH là 300.000 đồng. Án phí này áp dụng đối với trường hợp ly hôn thuận tình và ly hôn đơn phương.

II. Trường hợp được miễn án phí ly hôn

Các trường hợp được miễn án phí dân sự khi ly hôn quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 bao gồm:
  • Người lao động đang đòi tiền lương, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; giải quyết bồi thường thiệt hại, sa thải, chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật;
  • Người yêu cầu cấp dưỡng hãy xác định cha hoặc mẹ của con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự;
  • Người khởi kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính trong việc áp dụng, thi hành biện pháp quản lý hành chính giáo dục tại xã, huyện, huyện;
  • Người yêu cầu bồi thường tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín;
  • Trẻ em; cá nhân thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo; Tuổi; Người khuyết tật; người có công với cách mạng; đồng bào dân tộc thiểu số ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; Thân nhân liệt sĩ nhận Giấy chứng nhận của gia đình liệt sĩ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp. 

III. Đối tượng nộp án phí ly hôn

Mức án phí ly hôn ở tòa sơ thẩm do người nộp đơn yêu cầu ly hôn đóng.

Trong trường hợp có tranh chấp tài sản chung, thì người nộp đơn yêu cầu ly hôn sẽ phải nộp tiền tạm ứng án phí bằng 50% mức án phí đối với phần tài sản có tranh chấp.

IV. Hồ sơ xin đơn phương ly hôn

Đơn xin ly hôn

Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn

Bản sao Hộ khẩu thường trú, tạm trú của vợ và chồng

Bản sao Chứng minh thư nhân dân hoặc bản sao hộ chiếu của vợ và chồng

Các giấy tờ chứng minh về tài sản: Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở (nếu có)…

Bản sao giấy khai sinh của con

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo