Khi một hợp đồng ủy quyền được công chứng, nó không chỉ là một cam kết pháp lý mà còn là một bước quan trọng đối với các bên liên quan. Trong bài viết sau hãy cùng ACC tìm hiểu về Yêu cầu hủy hợp đồng ủy quyền đã được công chứng để bạn có nhiều thêm một sự lựa chọn khi cần đến.
Yêu cầu hủy hợp đồng ủy quyền đã được công chứng
1. Yêu cầu hủy hợp đồng ủy quyền đã được công chứng
Để hủy hợp đồng ủy quyền đã được công chứng, bạn cần thực hiện theo các bước sau:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
- Hợp đồng ủy quyền đã được công chứng: Bản gốc hoặc bản sao y bản chính.
- Đơn yêu cầu hủy hợp đồng ủy quyền: Do bạn tự viết hoặc tải mẫu trên mạng.
- Giấy tờ chứng minh nhân dân/Căn cước công dân của bạn.
- Giấy tờ chứng minh nhân dân/Căn cước công dân của người được ủy quyền (nếu có).
- Phí hủy hợp đồng: Theo quy định của tổ chức hành nghề công chứng.
Bước 2. Nộp hồ sơ:
- Bạn có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại tổ chức hành nghề công chứng đã lập hợp đồng ủy quyền hoặc gửi bưu điện.
Bước 3. Quy trình hủy hợp đồng:
- Tổ chức hành nghề công chứng sẽ kiểm tra hồ sơ của bạn.
- Nếu hồ sơ hợp lệ, tổ chức hành nghề công chứng sẽ lập văn bản hủy hợp đồng ủy quyền.
- Văn bản hủy hợp đồng ủy quyền sẽ được công chứng và có giá trị pháp lý.
2. Điều kiện để hủy bỏ hợp đồng ủy quyền đã được công chứng
Căn cứ khoản 1 Điều 51 Luật Công chứng 2014 về công chứng việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch, như sau: “Việc công chứng sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng chỉ được thực hiện khi có sự thỏa thuận, cam kết bằng văn bản của tất cả những người đã tham gia hợp đồng, giao dịch đó.”
Đồng thời, tại Điều 52 Luật Công chứng 2014 về người có quyền đề nghị Tòa án tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu, cụ thể: “Công chứng viên, người yêu cầu công chứng, người làm chứng, người phiên dịch, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có quyền đề nghị Tòa án tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu khi có căn cứ cho rằng việc công chứng có vi phạm pháp luật.”
3. Thẩm quyền hủy bỏ hợp đồng ủy quyền đã được công chứng
Căn cứ khoản 2 Điều 51 Luật Công chứng 2014 về công chứng việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch, như sau: “Việc công chứng sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng đó và do công chứng viên tiến hành. Trường hợp tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng chấm dứt hoạt động, chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc giải thể thì công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng đang lưu trữ hồ sơ công chứng thực hiện việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch.”
4. Thủ tục hủy bỏ hợp đồng ủy quyền đã được công chứng

Thủ tục hủy bỏ hợp đồng ủy quyền đã được công chứng
Căn cứ khoản 3 Điều 51 Luật Công chứng 2014 về công chứng việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch, cụ thể: “Thủ tục công chứng việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng được thực hiện như thủ tục công chứng hợp đồng, giao dịch quy định tại Chương này.”
Thủ tục hủy bỏ hợp đồng ủy quyền đã được công chứng bao gồm các bước sau:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
- Hợp đồng ủy quyền đã được công chứng (bản gốc hoặc bản sao y bản chính).
- Đơn yêu cầu hủy hợp đồng ủy quyền: Do bạn tự viết hoặc tải mẫu trên mạng.
- Giấy tờ chứng minh nhân dân/Căn cước công dân của bạn.
- Giấy tờ chứng minh nhân dân/Căn cước công dân của người được ủy quyền (nếu có).
- Phí hủy hợp đồng: Theo quy định của tổ chức hành nghề công chứng.
Bước 2. Nộp hồ sơ:
- Bạn có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại tổ chức hành nghề công chứng đã lập hợp đồng ủy quyền hoặc gửi bưu điện.
Bước 3. Quy trình hủy bỏ hợp đồng:
- Tổ chức hành nghề công chứng sẽ kiểm tra hồ sơ của bạn.
- Nếu hồ sơ hợp lệ, tổ chức hành nghề công chứng sẽ lập văn bản hủy hợp đồng ủy quyền.
- Văn bản hủy hợp đồng ủy quyền sẽ được công chứng và có giá trị pháp lý.
5. Hiệu lực thi hành của hợp đồng hủy bỏ hợp đồng ủy quyền đã được công chứng
Căn cứ khoản 1 Điều 5 Luật Công chứng 2014, về giá trị pháp lý của văn bản công chứng, như sau: “Văn bản công chứng có hiệu lực kể từ ngày được công chứng viên ký và đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng.”
Như vậy, hợp đồng hủy bỏ hợp đồng ủy quyền đã được công chứng có hiệu lực thi hành đối với các bên trong hợp đồng ủy quyền kể từ ngày được công chứng viên ký và đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng.
6. Câu hỏi thường gặp
Làm thế nào để chứng minh lý do hủy hợp đồng ủy quyền đã được công chứng?
Lý do hủy bỏ có thể được chứng minh bằng cách cung cấp bằng chứng hợp lệ như bằng chứng về sự thay đổi tình hình, sự không thực hiện đúng yêu cầu của hợp đồng, hoặc các vấn đề pháp lý khác.
Có cần phải có sự đồng ý của cả hai bên để hủy hợp đồng ủy quyền đã được công chứng không?
Tùy thuộc vào quy định của pháp luật địa phương, có thể cần sự đồng ý của cả hai bên hoặc chỉ cần sự đồng ý của bên yêu cầu hủy.
Thời gian cần thiết để xử lý yêu cầu hủy hợp đồng ủy quyền đã được công chứng là bao lâu?
Thời gian xử lý thường phụ thuộc vào quy định của pháp luật địa phương và tình hình cụ thể của mỗi trường hợp, có thể kéo dài từ vài tuần đến vài tháng.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề Yêu cầu hủy hợp đồng ủy quyền đã được công chứng. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận