Ý nghĩa của việc áp dụng thuế suất 0% chi tiết nhất
1. Thuế giá trị gia tăng là gì?
Thuế giá trị gia tăng (GTGT) hay còn được viết tắt là thuế VAT. Đây là một loại thuế gián thu đánh trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
Tuỳ vào mức độ tiêu thụ hàng hoá mà các doanh nghiệp sẽ đóng vào ngân sách nhà nước mức thuế khác nhau. Hiện nay, mức thuế phổ biến nhất bao gồm không chịu thuế, 0%, 5%, 10%.
2. Điều kiện áp thuế 0% cho hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu
Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế GTGT:
Tại Khoản 1, Điều 9 quy định về thuế suất 0%:
"1. Thuế suất 0%: Áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại Khoản 3 Điều này.
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.
a) Hàng hóa xuất khẩu bao gồm:
- Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả ủy thác xuất khẩu;
… - Hàng hóa bán mà điểm giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam;
… b) Dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam;…
Cá nhân ở nước ngoài là người nước ngoài không cư trú tại Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và ở ngoài Việt Nam trong thời gian diễn ra việc cung ứng dịch vụ…
Trường hợp cung cấp dịch vụ mà hoạt động cung cấp vừa diễn ra tại Việt Nam, vừa diễn ra ở ngoài Việt Nam nhưng hợp đồng dịch vụ được ký kết giữa hai người nộp thuế tại Việt Nam hoặc có cơ sở thường trú tại Việt Nam thì thuế suất 0% chỉ áp dụng đối với phần giá trị dịch vụ thực hiện ở ngoài Việt Nam…
- Cơ sở kinh doanh cung cấp dịch vụ là người nộp thuế tại Việt Nam phải có tài liệu chứng minh dịch vụ thực hiện ở ngoài Việt Nam.
… đ) Các hàng hóa, dịch vụ khác:
… - Hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại Khoản 3 Điều này;".
Tại Khoản 2, Điều 9 quy định điều kiện áp dụng thuế suất 0% đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu:
"a) Đối với hàng hóa xuất khẩu:
- Có hợp đồng bán, gia công hàng hóa xuất khẩu; hợp đồng ủy thác xuất khẩu;
- Có chứng từ thanh toán tiền hàng hóa xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;
- Có tờ khai hải quan theo quy định tại Khoản 2, Điều 16 Thông tư này.
Riêng đối với trường hợp hàng hóa bán mà điểm giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam, cơ sở kinh doanh (bên bán) phải có tài liệu chứng minh việc giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam như: Hợp đồng mua hàng hóa ký với bên bán hàng hóa ở nước ngoài; hợp đồng bán hàng hóa ký với bên mua hàng; chứng từ chứng minh hàng hóa được giao, nhận ở ngoài Việt Nam như: Hóa đơn thương mại theo thông lệ quốc tế, vận đơn, phiếu đóng gói, giấy chứng nhận xuất xứ…; chứng từ thanh toán qua ngân hàng gồm: Chứng từ qua ngân hàng của cơ sở kinh doanh thanh toán cho bên bán hàng hóa ở nước ngoài; chứng từ thanh toán qua ngân hàng của bên mua hàng hóa thanh toán cho cơ sở kinh doanh.
… b) Đối với dịch vụ xuất khẩu:
- Có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan;
- Có chứng từ thanh toán tiền dịch vụ xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;…".
Căn cứ Thông tư số 130/2016/TT-BTC ngày 12/8/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 1/7/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế GTGT, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế và sửa đổi một số điều tại các Thông tư về thuế:
Tại Khoản 2, Điều 1 sửa đổi bổ sung Khoản 3, Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC quy định về các trường hợp không áp dụng thuế suất 10% như sau:
"2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 3, Điều 9 như sau:
"3. Các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% gồm:
… - Các dịch vụ sau cung ứng tại Việt Nam cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài không được áp dụng thuế suất 0% gồm:
… + Dịch vụ thanh toán qua mạng;
+ Dịch vụ cung cấp gắn với việc bán, phân phối, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa tại Việt Nam".
3. Ý nghĩa và điều kiện áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% chi tiết
Có thể thấy rõ ràng khi được hưởng thuế suất 0%, doanh nghiệp không phát sinh thuế đầu ra phải nộp nhưng vẫn được khấu trừ thuế GTGT đầu vào. Như vậy, việc áp dụng thuế suất 0%
(1) Đảm bảo nguyên tắc điểm đến, nhường quyền đánh thuế cho nơi hàng hóa tiêu dùng. Đây là sự phù hợp với thông lệ quốc tế, tạo thuận lợi cho quá trình hội nhập kinh tế
(2) Khuyến khích xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ vì được hoàn thuế GTGT, nên giá bán hàng hóa dịch vụ xuất khẩu giảm đi tạo điều kiện cạnh tranh về giá cho hàng xuất khẩu, đồng thời từ đó kích thích tăng cường sản lượng sản xuất.
(3) Để được hoàn thuế GTGT thì doanh nghiệp phải thực hiện chế độ hóa đơn chứng từ chặt chẽ nên khuyến khích và thúc đẩy doanh nghiệp tăng cường hạch toán kinh doanh
Phân biệt trường hợp áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% với đối tượng không chịu thuế GTGT, không phải kê khai, nộp thuế GTGT
Chỉ tiêu | Thuế GTGT thuế suất 0% | Không kê khai Thuế GTGT | Không chịu thuế GTGT |
Khấu trừ thuế GTGT đầu vào | Được khấu trừ nếu đáp ứng đủ điều kiện | Không được khấu trừ trừ TH đặc biệt (hàng hóa viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại) | |
Nghĩa vụ tính thuế | Doanh thu x Thuế suất 0%
(Bản chất là vẫn có tính thuế GTGT đầu ra bằng 0) |
Không phát sinh thuế đầu ra | |
Bản chất | Để hoàn thuế cho hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, qua đó thực hiện nguyên tắc đánh thuế GTGT theo điểm đến | Không phải kê khai, tính và nộp thuế có nhiều lý do như giao dịch không phải là giao dịch mua bán tại Việt Nam, không phát sinh GTGT, giảm thiểu chi phí quản lý thuế, ngăn ngừa khả năng gian lận thuế… | Miễn thuế GTGT cho đối tượng sử dụng hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế |
Trên đây là một số thông tin về Ý nghĩa của việc áp dụng thuế suất 0% chi tiết nhất – Công ty Luật ACC, mời bạn đọc thêm tham khảo và nếu có thêm những thắc mắc về bài viết này hay những vấn đề pháp lý khác về dịch vụ luật sư, tư vấn nhà đất, thành lập doanh nghiệp… hãy liên hệ với ACC theo thông tin bên dưới để nhận được sự hỗ trợ nhanh chóng và hiệu quả từ đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý có nhiều năm kinh nghiệm từ chúng tôi. ACC đồng hành pháp lý cùng bạn.
Nội dung bài viết:
Bình luận