Xuất hóa đơn chuyển nhượng quyền sử dụng đất

1.Căn cứ pháp lý 

 Luật Đất đai 2013 

 2.Thế nào là chuyển quyền sử dụng đất?  

xuất hóa đơn chuyển nhượng quyền sử dụng đất

xuất hóa đơn chuyển nhượng quyền sử dụng đất

 

Căn cứ theo quy định tại khoản 10 Điều 3 Luật Đất đai 2013 quy định về khái niệm chuyển quyền sử dụng đất cụ thể như sau: 

 “Điều 3. Giải thích từ ngữ 

 Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 

 … 

 Chuyển quyền sử dụng đất là việc chuyển giao quyền sử dụng đất từ người này sang người khác thông qua các hình thức chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất và góp vốn bằng quyền sử dụng đất.” 

 Theo đó, việc chuyển giao quyền sử dụng đất từ người này sang người khác được thực hiện thông qua nhiều hình thức khác nhau 

 3.Chuyển quyền sử dụng đất có hiệu lực khi nào? 

 Đối với quy định về hiệu lực của việc chuyển quyền sử dụng đất thì tại Điều 188 Luật Đất đai năm 2013 quy định cụ thể như sau: 

 “Điều 188. Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất 

 Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây: 

  1. a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này; 
  2. b) Đất không có tranh chấp; 
  3. c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án; 
  4. d) Trong thời hạn sử dụng đất.  Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 điều này,  khi thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; quyền thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất còn phải đáp ứng đủ các điều kiện  quy định tại các điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của luật này.  Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải được đăng ký tại Văn phòng đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ ngày đăng ký vào sổ địa chính. ” 

 Một số hình thức chuyển nhượng quyền sử dụng đất như chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế, góp vốn bằng quyền sử dụng đất chỉ có hiệu lực khi được đăng ký vào sổ địa chính theo  quy định. Khoản 1 và khoản 2 Điều 188 Luật đất đai 2013 quy định người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có đủ các điều kiện sau: 

 Có giấy chứng nhận (sổ đỏ, sổ hồng), trừ trường hợp quy định tại điều 186 khoản 3  và trường hợp  thừa kế quy định tại điều 168 điều 168 khoản 1 luật đất đai 2013. Đất đai được chuyển nhượng không  tranh chấp của quyền. Quyền sử dụng đất không bị hạn chế để bảo đảm thi hành án.  Trong thời kỳ chiếm đất.  Ngoài các điều kiện trên,  khi thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất còn phải đáp ứng đủ các điều kiện  quy định tại Điều 189. 190, 191, 192, 193 và 194 Luật Đất đai 2013 như: Đáp ứng điều kiện chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; người được chuyển nhượng hoặc người nhận không đủ điều kiện để chuyển nhượng, quà tặng, v.v. 

 4. Chuyển nhượng quyền sử dụng đất có phải xuất hóa đơn không?  

Trước khi học Cách Viết Hóa Đơn Chuyển Quyền Sử Dụng Đất, chúng ta cần biết khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất có phải lập hóa đơn hay không? Theo quy định tại khoản 7 điều 3 thông tư 26/2015/TT-BTC sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 điều 16 thông tư 39/2014/TT-BTC thì người bán khi bán hàng phải lập hóa đơn , dịch vụ, bao gồm  hàng hóa, dịch vụ dùng cho mục đích khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hóa, dịch vụ dùng để  biếu, tặng, cho, trao đổi, trả  lương cho cán bộ công nhân viên và tiêu dùng nội bộ (trừ hàng hóa luân chuyển nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất. Việc chuyển nhượng bất động sản thì công ty sẽ phải lập hóa đơn theo quy định). 

5.Xuất hóa đơn chuyển nhượng quyền sử dụng đất năm 2023 

 Theo nội dung  Thông tư 219/2013/TT-BTC  chuyển nhượng quyền sử dụng đất thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT. Cũng tại Khoản 10 Điều 7 Thông tư 219/2013/TT-BTC đã quy định rõ về giá tính tiền chuyển nhượng quyền sử dụng bất động sản. Đặc biệt: 

 Giá tính thuế = giá chuyển nhượng bất động sản - giá đất được trừ để tính thuế GTGT.  Giá đất được trừ để tính thuế giá trị gia tăng (GTGT) được quy định  như sau: 

 – Trường hợp 1: Nhà nước giao đất  đầu tư  hạ tầng xây dựng nhà ở để bán 

 Giá đất được trừ để tính thuế GTGT bao gồm tiền thuế chiếm dụng đất do ngân sách nhà nước trả (không bao gồm thuế chiếm dụng đất được miễn, giảm) và chi phí cho việc bồi thường, giải phóng mặt bằng theo quy định của pháp luật.  – Trường hợp 2: Đấu giá quyền sử dụng đất của Nhà nước 

 Giá đất được trừ để tính thuế GTGT là giá đất của công ty trúng đấu giá.  – Trường hợp 3: Thuê đất để đầu tư cơ sở hạ tầng để cho thuê, xây dựng nhà để bán 

 Giá đất được trừ để tính thuế GTGT là tiền thuê đất phải nộp NSNN (không bao gồm tiền thuê đất được miễn, giảm) và chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng theo quy định pháp luật.  – Trường hợp 4: Cơ sở kinh doanh nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của các tổ chức, cá nhân 

 Giá đất được trừ để tính thuế GTGT là giá đất tại thời điểm nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất bao gồm cả giá trị cơ sở hạ tầng (nếu có); cơ sở kinh doanh không được kê khai, khấu trừ thuế GTGT đầu vào của cơ sở hạ tầng (CSHT) đã tính trong giá trị quyền sử dụng đất được trừ không chịu thuế GTGT.  Nếu giá đất được trừ không bao gồm giá trị CSHT thì cơ sở kinh doanh được kê khai, khấu trừ thuế GTGT đầu vào của CSHT chưa tính trong giá trị quyền sử dụng đất được trừ không chịu thuế GTGT.  Nếu không xác định được giá đất tại thời điểm nhận chuyển nhượng thì giá đất được trừ để tính thuế GTGT là giá đất do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định tại thời điểm ký hợp đồng nhận chuyển nhượng.  – Trường hợp 5: Cơ sở kinh doanh bất động sản thực hiện theo hình thức xây dựng – chuyển giao (BT) thanh toán bằng giá trị quyền sử dụng đất 

 Giá đất được trừ để tính thuế giá trị gia tăng là giá tại thời điểm ký hợp đồng BT theo quy định của pháp luật; nếu tại thời điểm ký hợp đồng BT chưa xác định được giá thì giá đất được trừ là giá để thanh toán công trình do UBND cấp tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật.  – Trường hợp 6: Doanh nghiệp kinh doanh bất động sản đã nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp của người dân theo hợp đồng chuyển nhượng, sau đó được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng  đất ở thành phố để xây dựng căn hộ, nhà... rao bán 

 Giá đất được trừ khi tính thuế GTGT là giá đất nông nghiệp nhận chuyển nhượng của người dân và các khoản chi phí khác bao gồm: thuế sử dụng đất nộp NSNN để chuyển mục đích sử dụng  từ đất nông nghiệp sang đất ở, thuế TNCN nộp thay của người  có đất nhận chuyển nhượng (nếu các bên có thỏa thuận là doanh nghiệp kinh doanh bất động sản trả tiền thay).  – Trường hợp 7: Xây dựng nhà nhiều tầng có nhiều hộ ở,  chung cư để bán 

 Giá đất  trừ tính cho 1m2 nhà để bán được xác định bằng giá đất  trừ theo quy định của 6 trường hợp  trên chia (:) cho số m2 sàn xây dựng không bao gồm phần diện tích  chung như hành lang, cầu thang, tầng hầm, phần ngầm. làm.




Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo