Hướng dẫn thủ tục xin Visa (Cập nhật 2024)

Nhu cầu đi lại ngày càng tăng cao làm thủ tục xin visa được nhiều người quan tâm và có nhu cầu thực hiện. Thủ tục xin visa như thế nào sẽ được Công ty Luật ACC giải đáp dựa vào Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cản

Sự ra đời của visa đã đáp ứng được nhu cầu đi lại, làm việc, sinh sống của nhiều cá nhân có nhu cầu sang một quốc gia khác và điều này làm cho thủ tục xin visa đi trở nên phổ biến hơn bao giờ hết. Để xin được visa, cần phải xác định rõ quốc gia mình đến, hoàn thiện hồ sơ, nộp lên cơ quan có thẩm quyền cấp và nộp phí đầy đủ thì mới có hiệu lực. Do đó, để thuận tiện cho quý khách hàng, trong bài viết dưới đây, chúng tôi xin đề cập đến nội dung tư vấn về thủ tục xin visa như thế nào? Hướng dẫn chi tiết năm 2023

Thủ Tục Xin Visa Công Ty Luật Acc
Thủ Tục Xin Visa_Công Ty Luật Acc

1. Visa là gì?

Visa (hay còn gọi là thị thực) là một bằng chứng hợp pháp cho phép cá nhân được xuất – nhập cảnh tại một quốc gia trong khoảng thời gian nhất định và được thể hiện bằng dấu xác nhận đóng lên hộ chiếu của đương đơn

 

Tại Việt Nam, Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, quy định thị thực (visa) là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam

2. Có những loại visa nào?

Mỗi quốc gia sẽ phân loại mỗi visa riêng, do vậy việc phân loại dưới đây chỉ được tổng hợp dựa trên các tiêu chí thường có:

- Theo mục đích xin visa thì gồm có:

  • Visa định cư
  • Visa du lịch
  • Visa công tác
  • Visa thăm thân
  • Visa thương mại, thương vụ, kinh doanh
  • Visa khám chữa bệnh
  • Visa lao động
  • Visa du học

- Theo số lần nhập cảnh thì gồm có:

  • Visa nhập cảnh 1 lần
  • Visa nhập cảnh nhiều lần

- Theo thời hạn visa thì gồm có:

  • Visa ngắn hạn
  • Visa dài hạn

- Ngoài ra còn có:

  • Visa di dân: nhập cảnh và định cư tại một nước theo các diện bảo lãnh
  • Visa không di dân: nhập cảnh một nước trong khoảng thời gian cho phép, tạm thời

Xin visa Nhật có khó không? Cần chuẩn bị những gì? Mời bạn đọc theo dõi bài viết Lưu ý khi xin visa Nhật

3. Thủ tục xin visa như thế nào?

Như đã đề cập trước ở trên, mõi quốc gia, mỗi vùng lãnh thổ sẽ có những thị thực riêng cho nên thủ tục hành chính được thực hiện là khác nhau, dựa trên pháp luật quốc gia mà bạn muốn nhập cảnh như thế nào. Tuy nhiên, thủ tục chung áp dụng cho nhiều quốc gia được chúng tôi tổng hộp gồm

Bước 1: Xác định quốc gia bạn muốn đến

  • Quốc gia, vùng lãnh thổ mà chúng ta lựa chọn, dự định đến sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến việc xin visa. Bởi luật pháp của từng quốc gia khác nhau và quan hệ ngoại giao của từng nước không phải luôn đồng đều do đó, ưu đãi, đãi ngộ về xin visa cũng khác. Vì thế, việc đầu tiên cần làm chính là tìm hiểu về quy định của quốc gia đó về cấp thị thực cho người nước ngoài sinh sống, làm việc, du lịch tại nước họ

Bước 2: Xác định mục đích và hoàn thiện hồ sơ

Bởi vì có nhiều loại visa cho nên tùy từng mục đích và bạn thuộc đối tượng nào thì mới có thể hoàn thiện hồ sơ và xin cấp được. Trên thực tế, việc hồ sơ phải soạn thảo khá rườm rà nhưng cơ bản gồm có các mục hồ sơ:

  • Giấy tờ chứng minh nhân thân
  • Giấy tờ chứng minh công việc
  • Giấy tờ chứng minh tài chính
  • Giấy tờ khác về thông tin chuyến đi
  • Giấy tờ bổ sung tùy theo mục đích vào quốc gia và đối tượng được cấp

Do đó, nên nắm rõ bước này để việc thực hiện hồ sơ diễn ra nhanh chóng và hiệu quả hơn

Bước 3: Tìm hiểu nơi xin visa đi

  • Thủ tục xin visa có thể được tiến hành trực tiếp hoặc thông qua cơ quan lãnh sự của quốc gia đó. Một số quốc gia sử dụng công ty trung gian, cơ quan chuyên môn, công ty du lịch để tư vấn, tiếp nhận và trả hồ sơ.
  • Trường hợp không có đại sứ quán hoặc lãnh sự quán ở nước mình; đương đơn phải đến một quốc gia thứ ba có các cơ quan này để làm thủ tục xin visa.

Bước 4: Hoàn thiện thủ tục và lấy kết quả visa

  • Ít có trường hợp nào mà thủ tục xin visa có thể được cấp lần đầu bởi có nhiều quốc gia và do đó, cơ quan lãnh sự cũng khá nhiều. Do đó, khi có thông tin về nộp, sửa đổi, bổ sung hồ sơ thì cũng cần phải chú ý để hoàn thiện

Mời bạn đọc tham khảo bài viết: XIn visa 3 tháng cho người nước ngoài tại đây để biết thêm về quy trình thủ tục xin visa 3 tháng

4. Điều kiện để xin cấp visa cho người nước ngoài tại Việt Nam cần đáp ứng những yêu cầu gì?

Thủ tục làm visa
Thủ tục làm visa

Về điều kiện cấp thị thực, theo quy định tại Điều 10 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a, điểm b khoản 5 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 như sau:

Điều kiện cấp thị thực
1. Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.
2. Có cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam mời, bảo lãnh, trừ trường hợp quy định tại Điều 16a, Điều 16b và khoản 3 Điều 17 của Luật này.
3. Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh quy định tại Điều 21 của Luật này.
4. Các trường hợp sau đây đề nghị cấp thị thực phải có giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh:
a) Người nước ngoài vào đầu tư phải có giấy tờ chứng minh việc đầu tư tại Việt Nam theo quy định của Luật đầu tư;
b) Người nước ngoài hành nghề luật sư tại Việt Nam phải có giấy phép hành nghề theo quy định của Luật luật sư;
c) Người nước ngoài vào lao động phải có giấy phép lao động theo quy định của Bộ luật lao động;
d) Người nước ngoài vào học tập phải có văn bản tiếp nhận của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục của Việt Nam.
5. Thị thực điện tử cấp cho người nước ngoài có hộ chiếu và không thuộc diện quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 8 của Luật này.

5. Chi phí xin cấp Visa theo quy định hiện hành

Phí cấp VISA được quy định tại Phần II của Biểu mức thu phí, lệ phí được ban hành kèm Thông tư 25/2021/TT-BTC như sau:

- Cấp thị thực có giá trị một lần: 25 USD/chiếc

- Cấp thị thực có giá trị nhiều lần:

+ Loại có giá trị không quá 03 tháng: 50 USD/chiếc

+ Loại có giá trị trên 03 tháng đến 06 tháng: 95 USD/chiếc

+ Loại có giá trị trên 06 tháng đến 12 tháng: 135 USD/chiếc

+ Loại có giá trị trên 12 tháng đến 02 năm: 145 USD/chiếc

+ Loại có giá trị trên 02 năm đến 05 năm: 155 USD/chiếc

+ Thị thực cấp cho người dưới 14 tuổi (không phân biệt thời hạn): 25 USD/chiếc

- Chuyển ngang giá trị thị thực, thẻ tạm trú, thời hạn tạm trú còn giá trị từ hộ chiếu cũ sang hộ chiếu mới: 5 USD/chiếc

- Chuyển ngang giá trị thị thực, thời hạn tạm trú còn giá trị từ thị thực rời cũ (đã hết chỗ đóng dấu: Kiểm chứng nhập cảnh, kiểm chứng xuất cảnh, chứng nhận tạm trú, gia hạn tạm trú) sang thị thực rời mới: 5 USD/chiếc

- Cấp giấy miễn thị thực: 10 USD/giấy

- Cấp thẻ tạm trú:

+ Có thời hạn không quá 02 năm: 145 USD/thẻ

+ Có thời hạn từ trên 02 năm đến 05 năm: 155 USD/thẻ

+ Có thời hạn từ trên 05 năm đến 10 năm: 165 USD/thẻ

- Gia hạn tạm trú: 10 USD/lần

- Cấp mới, cấp lại thẻ thường trú: 100 USD/thẻ

- Cấp giấy phép vào khu vực cấm, vào khu vực biên giới; giấy phép cho công dân Lào sử dụng giấy thông hành biên giới vào các tỉnh nội địa của Việt Nam: 10 USD/người

- Cấp thị thực cho khách quá cảnh đường hàng không và đường biển vào thăm quan, du lịch (theo quy định tại Điều 25 và Điều 26 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2014): 5 USD/người

- Cấp thị thực theo danh sách xét duyệt nhân sự của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh đối với người nước ngoài tham quan, du lịch bằng đường biển hoặc quá cảnh đường biển có nhu cầu vào nội địa tham quan, du lịch theo chương trình do doanh nghiệp lữ hành quốc tế tại Việt Nam tổ chức; thành viên tàu quân sự nước ngoài đi theo chương trình hoạt động chính thức của chuyến thăm ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tàu, thuyền neo đậu: 5 USD/người

- Cấp giấy phép xuất nhập cảnh cho người nước ngoài thường trú tại Việt Nam không có hộ chiếu: 200.000 Đồng/lần cấp

- Cấp giấy phép cho người đã nhập cảnh vào khu kinh tế cửa khẩu bằng giấy thông hành biên giới đi thăm quan các địa điểm khác trong tỉnh: 10 USD/người.

Xin visa 5 năm có khó không? Mời bạn đọc theo dõi bài viết Xin visa 5 năm cho người nước ngoài

6. Các trường hợp được miễn phí cấp Visa

Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 25/2021/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam quy định các trường hợp được miễn phí, lệ phí như sau:

- Các trường hợp được miễn phí

+ Khách mời (kể cả vợ hoặc chồng, con) của Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội hoặc của lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội mời với tư cách cá nhân.

+ Viên chức, nhân viên của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam và thành viên của gia đình họ (vợ hoặc chồng và con dưới 18 tuổi), không phân biệt loại hộ chiếu, không phải là công dân Việt Nam và không thường trú tại Việt Nam không phải nộp phí trên cơ sở có đi có lại.

+ Trường hợp miễn phí theo điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.

+ Trường hợp miễn phí theo điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.

+ Người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện công việc cứu trợ hoặc giúp đỡ nhân đạo cho các tổ chức, cá nhân Việt Nam.

+ Miễn phí đối với trường hợp cấp thị thực, tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam vi phạm pháp luật bị xử lý nhưng không có khả năng tài chính và cơ quan đại diện của nước có công dân không chịu kinh phí hoặc không có cơ quan đại diện của nước có công dân vi phạm pháp luật ở Việt Nam.

Việc xác định người nước ngoài ở Việt Nam vi phạm pháp luật bị xử lý thuộc diện miễn phí trong trường hợp này do tổ chức thu phí xem xét quyết định trong từng trường hợp cụ thể và chịu trách nhiệm theo quy định pháp luật.

Như vậy, có những trường hợp quy định ở trên được miễn phí cấp visa.

7. Dịch cụ làm cấp Visa của Công ty Luật ACC

Dịch Cụ Làm Visa Của _Công Ty Luật Acc

  • BẢO MẬT - Cam kết mọi dữ liệu, thông tin và giấy tờ của khách hàng luôn được bảo mật ở mức cao nhất.
  • ĐƠN GIẢN - Quy trình dịch vụ làm Visa chuẩn mực giúp khách hàng tiết kiệm được thời gian, công sức
  • UY TÍN - Đúng thời gian, đúng hẹn và đảm bảo thực hiện đúng cam kết với khách hàng
  • CHUYÊN NGHIỆP - Chuyên nghiệp trong dịch vụ khách hàng, tác phong và cung cách làm việc
  • HIỆU QUẢ - Tỉ lệ đậu Visa cao lên đến 98% đối với Visa xuất cảnh và 100% đối với Visa nhập cảnh

8. Công ty Luật ACC giải đáp thắc mắc

8.1. Thời hạn của các visa?

Căn cứ theo Điều 9 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a, b, c, đ, và điểm đ khoản 4 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 quy định cụ thể như sau:

Thời hạn thị thực
1. Thị thực ký hiệu SQ, EV có thời hạn không quá 30 ngày.
2. Thị thực ký hiệu HN, DL có thời hạn không quá 03 tháng.
3. Thị thực ký hiệu VR có thời hạn không quá 06 tháng.
4. Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, ĐT4, DN1, DN2, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2 và TT có thời hạn không qua 12 tháng.
5. Thị thực ký hiệu LĐ1, LĐ2 có thời hạn không quá 02 năm.
5a. Thị thực ký hiệu ĐT3 có thời hạn không quá 03 năm
6. Thị thực ký hiệu LS, ĐT1, ĐT2 có thời hạn không quá 05 năm.
7. Thị thực hết hạn, được xem xét cấp thị thực mới.
8. Thời hạn thị thực ngắn hơn thời hạn hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế ít nhất 30 ngày.
9. Trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác thì thời hạn thị thực cấp theo điều ước quốc tế.

8.2.Thủ tục xin cấp visa cho người nước ngoài tại Việt Nam được tiến hành thực hiện ra sao?

Về thủ tục cấp visa (thị thực) thực hiện theo Điều 16, Điều 17 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được bổ sung bởi khoản 8 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 như sau:

- Làm Thủ tục mời, bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh theo Điều 16 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014

- Trường hợp này có thể xác định việc xin cấp thị thực sẽ thực hiện taị cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài theo Điều 17 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014

+ Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh quy định tại khoản 1 Điều 17 trực tiếp gửi văn bản đề nghị cấp thị thực kèm theo hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của người nước ngoài tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao. (thường ở đây là liên hệ với Sở ngoại vụ)

+ Văn bản đề nghị cấp thị thực theo mẫu do Bộ Công an ban hành tại Thông tư 04/2015/TT-BCA

Bên cạnh đó, về phí, lệ phí đóng được thực hiện theo Thông tư 25/2021/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất, nhập, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

8.3. Điều kiện làm visa cho người thân của người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam cần đáp ứng những gì?

Điều kiện chung để được cấp thị thực căn cứ theo Điều 10 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a, điểm b khoản 5 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh ,cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 như sau:

Điều 10. Điều kiện cấp thị thực
1. Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.
2. Có cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam mời, bảo lãnh, trừ trường hợp quy định tại Điều 16a, Điều 16b và khoản 3 Điều 17 của Luật này.
3. Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh quy định tại Điều 21 của Luật này.
4. Các trường hợp sau đây đề nghị cấp thị thực phải có giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh:
a) Người nước ngoài vào đầu tư phải có giấy tờ chứng minh việc đầu tư tại Việt Nam theo quy định của Luật đầu tư;
b) Người nước ngoài hành nghề luật sư tại Việt Nam phải có giấy phép hành nghề theo quy định của Luật luật sư;
c) Người nước ngoài vào lao động phải có giấy phép lao động theo quy định của Bộ luật lao động;
d) Người nước ngoài vào học tập phải có văn bản tiếp nhận của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục của Việt Nam.
5. Thị thực điện tử cấp cho người nước ngoài có hộ chiếu và không thuộc diện quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 8 của Luật này."

8.4.Thủ tục làm visa cho người thân của người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam được thực hiện như thế nào?

Thủ tục để xin visa thăm thân căn cứ theo Điều 3 Thông tư 31/2015/TT-BCA:

"Điều 3. Thủ tục, thẩm quyền giải quyết đề nghị cấp thị thực
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân bảo lãnh người nước ngoài vào Việt Nam theo khoản 1 Điều 16 của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi tắt là Luật) trực tiếp gửi văn bản đề nghị tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
2. Văn bản đề nghị cấp thị thực theo mẫu do Bộ Công an ban hành tại Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam gồm:
a) Mẫu NA2 sử dụng cho cơ quan, tổ chức;
b) Mẫu NA3 sử dụng cho cá nhân.
3. Giải quyết đề nghị cấp thị thực:
a) Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét, giải quyết và trả lời cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp thị thực theo quy định tại khoản 3 Điều 16 của Luật;
b) Đối với trường hợp đề nghị cấp thị thực tại cửa khẩu, Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét, giải quyết theo quy định tại khoản 5 Điều 16 của Luật."Trên đây là toàn bộ nội dung bài viết Thủ tục làm visa. Công ty Luật ACC luôn sẵn sàng giải đáp thắc mắc của Quý bạn đọc về Visa. Xem thêm bài viết về các chủ đề khác của của chúng tôi tại đây. Trân trọng !

Nếu quý khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ làm Visa hãy liên hệ ngay

CÔNG TY LUẬT ACC

Tư vấn: 1900.3330

Zalo: 084.696.7979

Fanpage: : ACC Group – Đồng Hành Pháp Lý Cùng Bạn

Mail: [email protected]

Công ty Luật ACC tự hào là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề liên quan đến pháp lý, tư vấn pháp luật, thủ tục giấy tờ cho khách hàng là cá nhân và doanh nghiệp trên Toàn quốc với hệ thống văn phòng tại các thành phố lớn và đội ngũ cộng tác viên trên tất cả các tỉnh thành: Hà Nội, TP. HCM, Bình Dương, TP. Cần Thơ, TP. Đà Nẵng và Đồng Nai. Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (679 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo