Hướng dẫn thủ tục xin Visa (Cập nhật 2024)

Nhu cầu đi lại ngày càng tăng cao làm thủ tục xin visa được nhiều người quan tâm và có nhu cầu thực hiện. Thủ tục xin visa như thế nào sẽ được Công ty Luật ACC giải đáp dựa vào Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cản

Sự ra đời của visa đã đáp ứng được nhu cầu đi lại, làm việc, sinh sống của nhiều cá nhân có nhu cầu sang một quốc gia khác và điều này làm cho thủ tục xin visa đi trở nên phổ biến hơn bao giờ hết. Để xin được visa, cần phải xác định rõ quốc gia mình đến, hoàn thiện hồ sơ, nộp lên cơ quan có thẩm quyền cấp và nộp phí đầy đủ thì mới có hiệu lực. Do đó, để thuận tiện cho quý khách hàng, trong bài viết dưới đây, chúng tôi xin đề cập đến nội dung tư vấn về thủ tục xin visa như thế nào?

Thủ Tục Xin Visa Công Ty Luật Acc
Thủ Tục Xin Visa_Công Ty Luật Acc

1. Visa là gì?

Visa (hay còn gọi là thị thực) là một bằng chứng hợp pháp cho phép cá nhân được xuất – nhập cảnh tại một quốc gia trong khoảng thời gian nhất định và được thể hiện bằng dấu xác nhận đóng lên hộ chiếu của đương đơn

Tại Việt Nam, Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, quy định thị thực (visa) là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam

2. Có những loại visa nào?

Mỗi quốc gia sẽ phân loại mỗi visa riêng, do vậy việc phân loại dưới đây chỉ được tổng hợp dựa trên các tiêu chí thường có:

- Theo mục đích xin visa thì gồm có:

  • Visa định cư
  • Visa du lịch
  • Visa công tác
  • Visa thăm thân
  • Visa thương mại, thương vụ, kinh doanh
  • Visa khám chữa bệnh
  • Visa lao động
  • Visa du học

- Theo số lần nhập cảnh thì gồm có:

  • Visa nhập cảnh 1 lần
  • Visa nhập cảnh nhiều lần

- Theo thời hạn visa thì gồm có:

  • Visa ngắn hạn
  • Visa dài hạn

- Ngoài ra còn có:

  • Visa di dân: nhập cảnh và định cư tại một nước theo các diện bảo lãnh
  • Visa không di dân: nhập cảnh một nước trong khoảng thời gian cho phép, tạm thời

Xin visa Nhật có khó không? Cần chuẩn bị những gì? Mời bạn đọc theo dõi bài viết Lưu ý khi xin visa Nhật

3. Thủ tục xin visa như thế nào?

thu-tuc-xin-visa-nhu-the-nao-2
Thủ tục xin visa như thế nào?

Như đã đề cập trước ở trên, mõi quốc gia, mỗi vùng lãnh thổ sẽ có những thị thực riêng cho nên thủ tục hành chính được thực hiện là khác nhau, dựa trên pháp luật quốc gia mà bạn muốn nhập cảnh như thế nào. Tuy nhiên, thủ tục chung áp dụng cho nhiều quốc gia được chúng tôi tổng hộp gồm:

3.1. Xác định loại visa cần thiết:

Điều đầu tiên bạn cần làm là xác định loại visa bạn cần cho chuyến đi của mình. Có nhiều loại visa khác nhau, chẳng hạn như visa du lịch, visa công tác, visa học tập, visa thăm thân, v.v. Mỗi loại visa có yêu cầu và quy trình xin riêng. Bạn có thể tìm hiểu thêm về các loại visa khác nhau trên trang web của đại sứ quán hoặc lãnh sự quán của quốc gia bạn muốn đến.

3.2. Chuẩn bị hồ sơ xin visa:

Sau khi xác định được loại visa cần thiết, bạn cần chuẩn bị hồ sơ xin visa theo yêu cầu. Hồ sơ xin visa thường bao gồm các loại giấy tờ sau:

  • Hộ chiếu: Hộ chiếu của bạn phải còn hạn ít nhất 6 tháng tính từ ngày bạn dự định xuất cảnh.
  • Ảnh: Ảnh thẻ 4x6 chụp trong vòng 3 tháng gần đây.
  • Đơn xin visa: Bạn có thể tải đơn xin visa trên trang web của đại sứ quán hoặc lãnh sự quán của quốc gia bạn muốn đến.
  • Giấy tờ chứng minh mục đích chuyến đi: Tùy thuộc vào loại visa bạn xin, bạn có thể cần cung cấp các loại giấy tờ sau:
    • Visa du lịch: Vé máy bay khứ hồi, đặt phòng khách sạn, bảo hiểm du lịch, v.v.
    • Visa công tác: Thư mời làm việc từ công ty ở nước ngoài, giấy tờ chứng minh công việc của bạn ở Việt Nam, v.v.
    • Visa học tập: Giấy nhập học của trường đại học ở nước ngoài, học bổng (nếu có), v.v.
    • Visa thăm thân: Thư mời của người thân ở nước ngoài, bằng chứng về mối quan hệ của bạn với người thân (hình ảnh gia đình, sổ hộ khẩu, v.v.), v.v.
  • Giấy tờ chứng minh tài chính: Bạn cần chứng minh rằng bạn có đủ khả năng tài chính để chi trả cho chuyến đi của mình. Các loại giấy tờ chứng minh tài chính bao gồm:
    • Sổ tiết kiệm ngân hàng
    • Giấy tờ chứng minh thu nhập (bảng lương, hợp đồng lao động, v.v.)
  • Giấy tờ bảo hiểm du lịch: Bảo hiểm du lịch phải bao gồm chi phí y tế, tai nạn và di chuyển khẩn cấp.

3.3. Nộp hồ sơ xin visa:

Bạn có thể nộp hồ sơ xin visa trực tiếp tại đại sứ quán hoặc lãnh sự quán của quốc gia bạn muốn đến hoặc thông qua trung tâm dịch vụ visa được ủy quyền.

3.4. Phỏng vấn xin visa (nếu có):

Trong một số trường hợp, bạn có thể được yêu cầu tham dự phỏng vấn xin visa. Phỏng vấn thường được thực hiện bởi nhân viên của đại sứ quán hoặc lãnh sự quán để đánh giá mục đích chuyến đi của bạn và xác minh tính xác thực của hồ sơ xin visa của bạn.

3.5. Nhận kết quả xin visa:

Thời gian xử lý hồ sơ xin visa có thể khác nhau tùy theo quốc gia bạn muốn đến. Sau khi hồ sơ của bạn được xử lý, bạn sẽ được thông báo về kết quả xin visa qua email hoặc thư bưu điện.

>> Mời bạn đọc tham khảo bài viết: XIn visa 3 tháng cho người nước ngoài tại đây để biết thêm về quy trình thủ tục xin visa 3 tháng

4. Điều kiện để xin cấp visa cho người nước ngoài tại Việt Nam cần đáp ứng những yêu cầu gì?

Về điều kiện cấp thị thực, theo quy định tại Điều 10 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a, điểm b khoản 5 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 như sau:

Điều kiện cấp thị thực
1. Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.
2. Có cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam mời, bảo lãnh, trừ trường hợp quy định tại Điều 16a, Điều 16b và khoản 3 Điều 17 của Luật này.
3. Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh quy định tại Điều 21 của Luật này.
4. Các trường hợp sau đây đề nghị cấp thị thực phải có giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh:
a) Người nước ngoài vào đầu tư phải có giấy tờ chứng minh việc đầu tư tại Việt Nam theo quy định của Luật đầu tư;
b) Người nước ngoài hành nghề luật sư tại Việt Nam phải có giấy phép hành nghề theo quy định của Luật luật sư;
c) Người nước ngoài vào lao động phải có giấy phép lao động theo quy định của Bộ luật lao động;
d) Người nước ngoài vào học tập phải có văn bản tiếp nhận của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục của Việt Nam.
5. Thị thực điện tử cấp cho người nước ngoài có hộ chiếu và không thuộc diện quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 8 của Luật này.

5. Chi phí xin cấp Visa tại Công ty Luật ACC

LOẠI VISA

THỜI HẠN

CHI PHÍ

CHÚ Ý

Visa Du Lịch Myanmar 

28 ngày/ xử lý 3 ngày có kết quả

160$ (chưa bao gồm Bảo hiểm Covid từ 160$ - 200$ tuỳ theo số ngày lưu trú)

Mọi quốc tịch

Visa Singapore – Evisa

Lưu trú 2 tháng (5 ngày xử lý)

120$

Cho khách nước ngoài

Visa Malaysia – Evisa

Lưu trú 30 ngày (3 ngày xử lý)

120$

Cho khách nước ngoài

Visa Thái

Du lịch 3 tháng/ lưu trú 60 ngày -  (2 ngày xử lý)

160$

Mọi quốc tịch

Visa Thái Thăm thân/ công tác/ du học

3 tháng/ lưu trú 3 tháng (2 ngày xử lý)

300$

Mọi quốc tịch

Visa Mỹ cấp mới + gia hạn

 

460$

 

Visa Canada

 

560$

 

Visa Hàn Quốc (Hộ khẩu Quảng Ngãi trở vô Miền Nam)

 

200$. 5 năm : 440$

 

Visa Nhật Công tác - Thăm thân

 

240$

 

Visa New Zealand

 

560$

 

Xin visa 5 năm có khó không? Mời bạn đọc theo dõi bài viết Xin visa 5 năm cho người nước ngoài

6. Các trường hợp được miễn phí cấp Visa

Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 25/2021/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam quy định các trường hợp được miễn phí, lệ phí như sau:

- Các trường hợp được miễn phí

+ Khách mời (kể cả vợ hoặc chồng, con) của Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội hoặc của lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội mời với tư cách cá nhân.

+ Viên chức, nhân viên của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam và thành viên của gia đình họ (vợ hoặc chồng và con dưới 18 tuổi), không phân biệt loại hộ chiếu, không phải là công dân Việt Nam và không thường trú tại Việt Nam không phải nộp phí trên cơ sở có đi có lại.

+ Trường hợp miễn phí theo điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.

+ Trường hợp miễn phí theo điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.

+ Người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện công việc cứu trợ hoặc giúp đỡ nhân đạo cho các tổ chức, cá nhân Việt Nam.

+ Miễn phí đối với trường hợp cấp thị thực, tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam vi phạm pháp luật bị xử lý nhưng không có khả năng tài chính và cơ quan đại diện của nước có công dân không chịu kinh phí hoặc không có cơ quan đại diện của nước có công dân vi phạm pháp luật ở Việt Nam.

Việc xác định người nước ngoài ở Việt Nam vi phạm pháp luật bị xử lý thuộc diện miễn phí trong trường hợp này do tổ chức thu phí xem xét quyết định trong từng trường hợp cụ thể và chịu trách nhiệm theo quy định pháp luật.

Như vậy, có những trường hợp quy định ở trên được miễn phí cấp visa

8. Câu hỏi thường gặp

8.1. Thời hạn của các visa?

Căn cứ theo Điều 9 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a, b, c, đ, và điểm đ khoản 4 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 quy định cụ thể như sau:

Thời hạn thị thực
1. Thị thực ký hiệu SQ, EV có thời hạn không quá 30 ngày.
2. Thị thực ký hiệu HN, DL có thời hạn không quá 03 tháng.
3. Thị thực ký hiệu VR có thời hạn không quá 06 tháng.
4. Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, ĐT4, DN1, DN2, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2 và TT có thời hạn không qua 12 tháng.
5. Thị thực ký hiệu LĐ1, LĐ2 có thời hạn không quá 02 năm.
5a. Thị thực ký hiệu ĐT3 có thời hạn không quá 03 năm
6. Thị thực ký hiệu LS, ĐT1, ĐT2 có thời hạn không quá 05 năm.
7. Thị thực hết hạn, được xem xét cấp thị thực mới.
8. Thời hạn thị thực ngắn hơn thời hạn hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế ít nhất 30 ngày.
9. Trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác thì thời hạn thị thực cấp theo điều ước quốc tế.

8.2.Thủ tục xin cấp visa cho người nước ngoài tại Việt Nam được tiến hành thực hiện ra sao?

Về thủ tục cấp visa (thị thực) thực hiện theo Điều 16, Điều 17 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được bổ sung bởi khoản 8 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 như sau:

- Làm Thủ tục mời, bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh theo Điều 16 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014

- Trường hợp này có thể xác định việc xin cấp thị thực sẽ thực hiện taị cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài theo Điều 17 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014

+ Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh quy định tại khoản 1 Điều 17 trực tiếp gửi văn bản đề nghị cấp thị thực kèm theo hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của người nước ngoài tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao. (thường ở đây là liên hệ với Sở ngoại vụ)

+ Văn bản đề nghị cấp thị thực theo mẫu do Bộ Công an ban hành tại Thông tư 04/2015/TT-BCA

Bên cạnh đó, về phí, lệ phí đóng được thực hiện theo Thông tư 25/2021/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất, nhập, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

8.3. Điều kiện làm visa cho người thân của người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam cần đáp ứng những gì?

Điều kiện chung để được cấp thị thực căn cứ theo Điều 10 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a, điểm b khoản 5 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh ,cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 như sau:

Điều 10. Điều kiện cấp thị thực
1. Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.
2. Có cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam mời, bảo lãnh, trừ trường hợp quy định tại Điều 16a, Điều 16b và khoản 3 Điều 17 của Luật này.
3. Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh quy định tại Điều 21 của Luật này.
4. Các trường hợp sau đây đề nghị cấp thị thực phải có giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh:
a) Người nước ngoài vào đầu tư phải có giấy tờ chứng minh việc đầu tư tại Việt Nam theo quy định của Luật đầu tư;
b) Người nước ngoài hành nghề luật sư tại Việt Nam phải có giấy phép hành nghề theo quy định của Luật luật sư;
c) Người nước ngoài vào lao động phải có giấy phép lao động theo quy định của Bộ luật lao động;
d) Người nước ngoài vào học tập phải có văn bản tiếp nhận của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục của Việt Nam.
5. Thị thực điện tử cấp cho người nước ngoài có hộ chiếu và không thuộc diện quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 8 của Luật này."

8.4.Thủ tục làm visa cho người thân của người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam được thực hiện như thế nào?

Thủ tục để xin visa thăm thân căn cứ theo Điều 3 Thông tư 31/2015/TT-BCA:

"Điều 3. Thủ tục, thẩm quyền giải quyết đề nghị cấp thị thực
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân bảo lãnh người nước ngoài vào Việt Nam theo khoản 1 Điều 16 của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi tắt là Luật) trực tiếp gửi văn bản đề nghị tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
2. Văn bản đề nghị cấp thị thực theo mẫu do Bộ Công an ban hành tại Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam gồm:
a) Mẫu NA2 sử dụng cho cơ quan, tổ chức;
b) Mẫu NA3 sử dụng cho cá nhân.
3. Giải quyết đề nghị cấp thị thực:
a) Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét, giải quyết và trả lời cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp thị thực theo quy định tại khoản 3 Điều 16 của Luật;
b) Đối với trường hợp đề nghị cấp thị thực tại cửa khẩu, Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét, giải quyết theo quy định tại khoản 5 Điều 16 của Luật."Trên đây là toàn bộ nội dung bài viết Thủ tục làm visa. Công ty Luật ACC luôn sẵn sàng giải đáp thắc mắc của Quý bạn đọc về Visa. Xem thêm bài viết về các chủ đề khác của của chúng tôi tại đây. Trân trọng !

 

Công ty Luật ACC tự hào là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề liên quan đến pháp lý, tư vấn pháp luật, thủ tục giấy tờ cho khách hàng là cá nhân và doanh nghiệp trên Toàn quốc với hệ thống văn phòng tại các thành phố lớn và đội ngũ cộng tác viên trên tất cả các tỉnh thành: Hà Nội, TP. HCM, Bình Dương, TP. Cần Thơ, TP. Đà Nẵng và Đồng Nai. Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo