Thương mại điện tử (E-Commerce) là hình thức kinh doanh trực tuyến sử dụng nền tảng công nghệ thông tin với sự hỗ trợ của Internet để thực hiện các giao dịch mua bán, trao đổi, thanh toán trực tuyến. Hôm nay ACC sẽ giới thiệu đến các bạn nội dung về Thủ tục xin giấy phép kinh doanh thương mại điện tử. Cùng ACC tìm hiểu ngay sau đây bạn nhé !
Thủ tục xin giấy phép kinh doanh thương mại điện tử
1. Cơ sở pháp lý
- Thông tư 47/2014/TT-BCT Quy định về quản lý Website thương mại điện tử;
- Thông tư 21/2018/TT-BCT sửa đổi, bổ sung TT 47/2014/TT-BCT;
- Nghị định 98/2020/NĐ-CP
2. Sàn thương mại điện tử là gì ?
Theo quy định tại Khoản 9, Điều 3 Nghị định số 52/2013/NĐ-CP
Sàn thương mại điện tử là website thương mại điện tử cho phép các thương nhân, tổ chức, cá nhân không phải chủ sỏ hữu hoặc người quản lý hoặc người quản lý website có thể tiến hành bán hàng hoặc cung ứng dịch vụ trên đó. Có nghĩa là trên cùng một website người dùng có thể tiến hành trao đổi; buôn bán trực tuyến nhằm đạt được mong muốn của bản thân; kết nối giữa người tiêu dùng với các doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức.
3. Quy định về điều kiện kinh doanh thương mại điện tử
- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật đã được cấp đăng ký kinh doanh.
- Có website thuộc sở hữu của doanh nghiệp.
- Có đề án cung cấp dịch vụ.
- Đã đăng ký thiết lập website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử và được Bộ Công Thương xác nhận đăng ký với biểu tượng đăng ký.
4. Hồ sơ đăng ký kinh doanh thương mại điện tử như thế nào ?
- Đơn đăng ký website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử;
- Bản sao được chứng thực Quyết định thành lập (đối với tổ chức), Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (đối với thương nhân).
- Đề án cung cấp dịch vụ trong đó nêu rõ các nội dung sau:
- Mô hình tổ chức hoạt động, bao gồm hoạt động cung cấp dịch vụ, hoạt động xúc tiến, tiếp thị dịch vụ cả trong và ngoài môi trường trực tuyến;
- Cấu trúc, tính năng và các mục thông tin chủ yếu trên website cung cấp dịch vụ;
- Phân định quyền và trách nhiệm giữa thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ thương mại điện tử với các bên sử dụng dịch vụ.
- Quy chế quản lý hoạt động của website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử bao gồm các nội dung sau: Các nội dung quy định tại Điều 38 Nghị định số 52/2013/NĐ-CP; Cơ chế xử lý, thời hạn xử lý khi nhận được phản ánh về hành vi kinh doanh vi phạm pháp luật trên website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử.
- Mẫu hợp đồng dịch vụ hoặc thỏa thuận hợp tác giữa thương nhân, tổ chức sở hữu website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử với thương nhân, tổ chức, cá nhân tham gia mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ trên website đó.
- Các điều kiện giao dịch chung áp dụng cho hoạt động mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ trên website (nếu có).
5. Thủ tục xin giấy phép kinh doanh thương mại điện tử
Bước 1: Đăng ký tài khoản
Doanh nghiệp đăng ký tài khoản đăng nhập hệ thống bằng việc cung cấp những thông tin sau:
- Tên doanh nghiệp;
- Số đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp;
- Lĩnh vực kinh doanh/hoạt động;
- Địa chỉ trụ sở của doanh nghiệp;
- Các thông tin liên hệ.
Bước 2: Nhận tài khoản đăng ký
Trong thời hạn 3 ngày làm việc, doanh nghiệp nhận kết quả từ Bộ Công Thương qua địa chỉ thư điện tử đã đăng ký về một trong các nội dung sau:
- Nếu thông tin đăng ký tài khoản đầy đủ, doanh nghiệp được cấp một tài khoản đăng nhập hệ thống và tiến hành tiếp Bước 3;
- Nếu đăng ký tài khoản bị từ chối hoặc yêu cầu bổ sung thông tin, doanh nghiệpphải tiến hành đăng ký lại hoặc bổ sung thông tin theo yêu cầu.
Bước 3: Đăng nhập và đăng ký website
Sau khi được cấp tài khoản đăng nhập hệ thống, doanh nghiệp tiến hành đăng nhập, chọn chức năng Đăng ký website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử, tiến hành khai báo thông tin theo mẫu và đính kèm hồ sơ đăng ký.
Bước 4: Nhận kết quả từ Bộ Công Thương
Trong thời hạn 7 ngày làm việc, doanh nghiệp nhận thông tin phản hồi của Bộ Công Thương qua địa chỉ thư điện tử đã đăng ký về một trong các nội dung sau:
- Xác nhận hồ sơ đăng ký đầy đủ, hợp lệ và yêu cầu doanh nghiệp thực hiện tiếp Bước 5;
- Thông báo hồ sơ đăng ký không hợp lệ hoặc yêu cầu bổ sung thông tin. Khi đó doanh nghiệp quay về Bước 3 để khai báo lại hoặc bổ sung các thông tin, hồ sơ theo yêu cầu.
Bước 5: Gửi bộ hồ sơ hoàn chỉnh
Sau khi nhận được thông báo xác nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, doanh nghiệp gửi về Bộ Công Thương (Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin) bộ hồ sơ đăng ký hoàn chỉnh (bản giấy).
Doanh nghiệp có trách nhiệm theo dõi tình trạng xử lý hồ sơ qua thư điện tử hoặc tài khoản truy cập hệ thống đã được cấp để tiến hành cập nhật và chỉnh sửa thông tin theo yêu cầu.
Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ khi nhận được thông báo yêu cầu bổ sung thông tin ở Bước 4, nếu doanh nghiệp không có phản hồi thì hồ sơ đăng ký trên hệ thống sẽ bị chấm dứt và doanh nghiệp phải tiến hành đăng ký lại từ đầu.
Như vậy, thời hạn để đăng ký thiết lập Website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử hợp lệ là 10 ngày làm việc.
6. Các câu hỏi thường gặp
a. Ai được cấp giấy phép sàn giao dịch thương mại điện tử?
Theo Khoản 2, Điều 1, Thông tư 21/2018/TT-BCT sửa đổi Điều 13 Thông tư 47/2014/TT-BCT về đối tượng đăng ký website cung cấp thương mại điện tử, cụ thể như sau:
Đối tượng đăng ký là thương nhân hoặc tổ chức có website thương mại điện tử trên đó cung cấp ít nhất một trong các dịch vụ sau:
Dịch vụ sàn giao dịch thương mại điện tử.
Dịch vụ khuyến mại trực tuyến.
Dịch vụ đấu giá trực tuyến.
b. Không chịu đi đăng ký giấy phép sàn thương mại điện tử bị xử lý như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 3,4 Điều 62 Nghị định 98/2020/NĐ-CP:
Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
“a) Không thông báo website thương mại điện tử bán hàng hoặc ứng dụng bán hàng với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định trước khi bán hàng hoặc cung ứng dịch vụ đến người tiêu dùng;”
4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Không đăng ký website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử hoặc ứng dụng dịch vụ thương mại điện tử với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định;
c. Ai có quyền cấp giấy phép sàn thương mại điện tử?
Cơ quan có thẩm quyền quyết định cấp đăng ký là Bộ Công thương.
Cơ quan được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện là Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin.
d. Kinh doanh thương mại điện tử cần lưu ý điều gì ?
Thương nhân, tổ chức, cá nhân không được sử dụng website thương mại điện tử để kinh doanh các hàng hóa hạn chế kinh doanh sau:
- Súng săn và đạn súng săn, vũ khí thể thao, công cụ hỗ trợ;
- Thuốc lá điếu, xì gà và các dạng thuốc lá thành phẩm khác;
- Rượu các loại;
- Thực vật, động vật hoang dã quý hiếm, bao gồm cả vật sống và các bộ phận của chúng đã được chế biến;
- Các hàng hóa hạn chế kinh doanh khác theo quy định của pháp luật.
Thương nhân thiết lập website để bán các hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh phải công bố trên website của mình số, ngày cấp và nơi cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đối với hàng hóa, dịch vụ đó.
Trên đây là những nội dung về Thủ tục xin giấy phép kinh doanh thương mại điện tử do Công ty Luật ACC cung cấp kiến thức đến khách hàng. ACC hy vọng bài viết này sẽ là nguồn thông tin hữu ích gửi đến quý bạn đọc !
Nội dung bài viết:
Bình luận