Xin giấy phép kinh doanh karaoke ở đâu? [Chi tiết 2024]

Giấy phép kinh doanh là văn bản pháp luật bắt buộc mà nhà nước yêu cầu các doanh nghiệp, tổ chức hay cá nhân phải đăng ký. Hơn thế nữa việc đăng ký Giấy phép kinh doanh sẽ giúp bạn hoạt động 1 cách an toàn, hợp pháp, và được pháp luật bảo vệ. Bài viết dưới đây ACC sẽ cung cấp cho quý bạn đọc thông tin về Xin giấy phép kinh doanh karaoke ở đâu? [Chi tiết 2023]

Giay Chung Nhan Dang Ky Doanh Nghiep Giay Phep Kinh Doanh
Xin giấy phép kinh doanh karaoke ở đâu? [Chi tiết 2023]

1. Giấy phép kinh doanh là gì?

– Giấy phép kinh doanh là điều kiện cần và đủ để cho cá nhân/tổ chức hoạt động trong một ngành nghề kinh doanh có điều kiện nhất định được phép hoạt động kinh doanh hợp pháp. Giấy phép kinh doanh là chứng nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với cơ sở kinh doanh đó và là cơ sở giúp cho cơ quan quản lý nhà nước quản lý trật tự xã hội về điều kiện kinh doanh được dễ dàng hơn. Có nhiều tên gọi và nhiều người không thể phân biệt được giấy phép kinh doanh là gì ? và giấy phép kinh doanh để làm gì trong các trường hợp khác nhau.

– Chỉ có 1 số ít loại giấy phép với tên gọi đúng của nó là giấy phép kinh doanh. Ví dụ: Giấy phép kinh doanh hóa chất, Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, Giấy phép kinh doanh nhập khẩu.

– Trên thực tế thuật ngữ giấy phép kinh doanh là một thuật ngữ thông dụng nên dễ được đánh đồng làm tên gọi chung cho nhiều loại giấy chứng nhận, hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Mọi người tuy hiểu kinh doanh là phải cần giấy phép nhưng không thể biết chính xác tên gọi chuyên ngành của từng loại giấy đối với các trường hợp cụ thể. Do vậy, trong nhiều trường hợp ngay cả những cơ sở kinh doanh có nhu cầu thực xin: “Giấy phép kinh doanh” cũng không thể mô tả chính xác tên gọi của loại giấy chứng nhận. Chính vì thế nên dễ gây nhầm lẫn trong công việc cũng như trong kinh doanh.

2. Thủ tục đăng ký kinh doanh dịch vụ karaoke

Theo quy định tại Điều 10 Nghị định 54/2019/NĐ-CP quy định về hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh như sau:

– Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh (theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).

– Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.

Theo quy định tại Điều 11 Nghị định 54/2019/NĐ-CP quy định về trình tự cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh như sau:

– Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc trực tuyến 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 10 Nghị định này đến cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh.

– Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh có văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.

– Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các điều kiện quy định tại Nghị định này, cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh (theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này). Trường hợp không cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

– Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh gửi và lưu Giấy phép này như sau: 02 bản lưu tại cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh; 01 bản gửi doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh; 01 bản gửi cơ quan công an cấp huyện nơi thực hiện kinh doanh; 01 bản gửi cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh; đăng tải trên trang Thông tin điện tử của cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh.

Theo quy định tại Điều 9 Nghị định 54/2019/NĐ-CP quy định về thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường như sau:
– Cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau đây gọi là cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh) có thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường (sau đây gọi là Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh).
– Cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh thực hiện phân cấp, ủy quyền cho cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện được cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke theo quy định của pháp luật về tổ chức chính quyền địa phương.

3. Điều kiện địa điểm, cơ sở vật chất, trang thiết bị

  • Phòng karaoke phải có diện tích sử dụng từ 20m² trở lên, không kể công trình phụ, đảm bảo điều kiện về cách âm, phòng, chống cháy nổ. Nhà hàng karaoke có nhiều phòng thì phải đánh số thứ tự hoặc đặt tên cho từng phòng.
  • Cửa phòng karaoke phải là cửa kính không màu, bên ngoài nhìn thấy toàn bộ phòng. Nếu có khung thì không được quá hai khung dọc và ba khung ngang; diện tích khung không quá 15% diện tích cửa.
  • Không được đặt khóa, chốt cửa bên trong hoặc đặt thiết bị báo động để đối phó với hoạt động kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Địa điểm hoạt động karaoke phải cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử – văn hóa, cơ quan hành chính nhà nước từ 200m trở lên. Khoảng cách từ 200m trở lên được đo theo đường giao thông từ cửa ơ sở kinh doanh karaoke đến cổng trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử – văn hóa, cơ quan hành chính nhà nước. Khoảng cách đó chỉ áp dụng trong các trường hợp trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử – văn hóa, cơ quan hành chính nhà nước có trước, chủ địa điểm kinh doanh đăng ký kinh doanh hoặc đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh sau.
  • Phù hợp với quy hoạch về karaoke được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
  • Trách nhiệm của chủ cơ sở kinh doanh karaoke
  • Khi hoạt động kinh doanh karaoke, chủ cơ sở kinh doanh phải tuân thủ theo các quy định sau đây:
  • Đảm bảo ánh sáng trong phòng trên 10 Lux tương đương 01 bóng đèn sợi đốt 40W cho 20m².
  • Đảm bảo âm thanh vang ra ngoài phòng karaoke không vượt quá quy định của Nhà nước về tiêu chuẩn mức ồn tối đa cho phép.
  • Chỉ được sử dụng bài hát đã được phép phổ biến; băng, đĩa đã dán nhãn kiểm soát theo quy định.
  • Không được bán rượu hoặc để cho khách uống rượu trong phòng karaoke.
  • Đảm bảo các điều kiện về an ninh, trật tự.
  • Mỗi phòng karaoke chỉ được sử dụng một nhân viên phục vụ từ 18 tuổi trở lên; nếu nhân viên phục vụ là người làm thuê thì phải có hợp đồng lao động và được quản lý theo quy định của pháp luật về hợp đồng lao động.
  • Không được hoạt động sau 12 giờ đêm đến 8 giờ sáng, trừ phòng karaoke trong các cơ sở lưu trú du lịch được xếp hạng từ 4 sao trở lên hoặc hạng cao cấp được hoạt động sau 12 giờ đêm nhưng không quá 2 giờ sáng.
  • Các điểm karaoke hoạt động ở vùng dân cư không tập trung không phải thực hiện quy định về âm thanh
  • Cơ sở  kinh doanh karaoke phải chấp hành nghiêm chỉnh quy định “nghiêm cấm các hành vi khiêu dâm và mua bán dâm, mua bán, sử dụng ma túy tại phòng karaoke”.

4. Điều kiện về giấy an ninh trật tự

Người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở không thuộc một trong các trường hợp sau đây:

  • Đối với người Việt Nam:
  • Đã bị khởi tố hình sự: đang tiến hành điều tra, truy tố, xét xử.
  • Có tiền án về các tội xâm phạm an ninh quốc gia hoặc các tội khác do lỗi cố ý bị kết án từ trên 03 năm tù trở lên chưa xóa án tích; đang được tạm hoãn chấp hành hình phạt tù; đang cải tạo không giam giữ; đang bị quản chế, cấm cư trú, cấm đảm nhiệm chức vụ; cấm kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự theo quyết định của Tòa án.
  • Đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; đang nghiện ma túy; đang được tạm hoãn, tạm đình chỉ chấp hành quyết định đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; đã bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính nhưng chưa đủ thời hạn coi là chưa bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính;
  • Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài và người nước ngoài: Chưa được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp phép cư trú.

Trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh phải có văn bản thông báo kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự gửi cho Công an cấp xã.

5. Điều kiện về an toàn phòng cháy, chữa cháy

Nói chung, để bắt đầu hoạt động kinh doanh karaoke thì chủ cơ sở kinh doanh phải có đầy đủ các loại giấy phép kinh doanh karaoke. Theo điều 4 Nghị định 54/2019/NĐ-CP, điều kiện kinh doanh dịch karaoke bao gồm:

  • Là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.
  • Bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ và an ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
  • Phòng hát phải có diện tích sử dụng từ 20 m2 trở lên, không kể công trình phụ.
  • Không được đặt chốt cửa bên trong phòng hát hoặc đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ).
  • Từ các điều kiện chung trên, có thể hiểu, kinh doanh karaoke cần các loại giấy phép sau đây:
  • Giấy đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với hình thức kinh doanh với tư cách doanh nghiệp.

Ngoài ra, do kinh doanh karaoke là hoạt động kinh doanh có điều kiện nên bên cạnh giấy đăng ký kinh doanh, chủ cơ sở kinh doanh karaoke còn phải có Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke do cơ quan có thẩm quyền cấp.

Chủ cơ sở kinh doanh cần phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.

5. Các câu hỏi thường gặp

5.1. Nguyên tắc kinh doanh dịch vụ karaoke tại Việt Nam

Theo quy định tại Điều 3 Nghị định 54/2019/NĐ-CP quy định về nguyên tắc kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường như sau:

– Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh chỉ được kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường sau khi được cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh và bảo đảm các điều kiện theo quy định của Nghị định này, các quy định của pháp luật khác có liên quan.

– Bảo đảm an ninh, trật tự xã hội; tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm và tài sản của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.

– Không lợi dụng hoạt động kinh doanh làm phát sinh tệ nạn xã hội, tội phạm và hành vi vi phạm pháp luật khác.

5.2. Phí xin cấp giấy phép kinh doanh karaoke cấp tỉnh là bao nhiêu?

- Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:

+ Từ 01 đến 03 phòng: 4.000.000 đồng/giấy.

+ Từ 04 đến 05 phòng: 6.000.000 đồng/giấy.

+ Từ 06 phòng trở lên: 12.000.000 đồng/giấy.

- Tại khu vực khác:

+ Từ 01 đến 03 phòng: 2.000.000 đồng/giấy.

+ Từ 04 đến 05 phòng: 3.000.000 đồng/giấy.

+ Từ 06 phòng trở lên: 6.000.000 đồng/giấy.

 5.3. Phí xin cấp giấy phép kinh doanh karaoke cấp huyện là bao nhiêu?

- Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:

+ Từ 01 đến 03 phòng: 4.000.000 đồng/giấy.

+ Từ 04 đến 05 phòng: 6.000.000 đồng/giấy.

+ Từ 06 phòng trở lên: 12.000.000 đồng/giấy.

- Tại khu vực khác:

+ Từ 01 đến 03 phòng: 2.000.000 đồng/giấy.

+ Từ 04 đến 05 phòng: 3.000.000 đồng/giấy.

+ Từ 06 phòng trở lên: 6.000.000 đồng/giấy

5.4. Vai trò của giấy phép kinh doanh là gì?

Để quản lý các công việc kinh doanh của cơ sở kinh doanh. Nhà nước bắt buộc các cơ sở kinh doanh phải hoàn thành thủ tục hành chính đó là đăng ký giấy phép kinh doanh. Chỉ khi đã đăng ký và đủ điều kiện được cấp giấy phép kinh doanh thì hình thức kinh doanh đó mới được xem là hợp pháp.

Với mục đích nêu trên, chắc chắn bạn đã hiểu rõ tầm quan trọng của giấy phép kinh doanh cũng như có câu trả lời đầy đủ cho câu hỏi giấy phép kinh doanh để làm gì.

Trên đây là nội dung Xin giấy phép kinh doanh karaoke ở đâu? [Chi tiết 2023]. Cảm ơn quý bạn đọc đã quan tâm và theo dõi bài viết của chúng tôi. Mong rằng bài viết sẽ cung cấp cho quý độc giả những thông tin hữu ích về nội dung này. Nếu có thắc mắc hay cần tư vấn, quý bạn đọc vui lòng liên hệ với công ty luật ACC để chúng tôi có thể giải đáp và tư vấn cho quý bạn đọc một cách nhanh chóng và thuận tiện nhất.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo