Xin dấu giáp lai ở đâu

1. Đóng dấu giáp lai là gì?

Đóng dấu giáp lai là việc dùng con dấu để đóng dấu giáp lai vào lề trái hoặc lề phải của văn bản gồm 2 tờ trở lên sao cho các tờ đều có thông tin đóng dấu nhằm đảm bảo tính xác thực của từng tờ văn bản và tránh bị thay đổi nội dung. , giả mạo văn bản. Dấu giáp lai được đóng vào giữa mép phải của văn bản hoặc phụ lục văn bản. Việc dán tem giáp lai cần được thực hiện riêng theo quy định của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan quản lý ngành.

1cnls-5

 


2. Quy định dán tem xuyên biên giới

Việc đóng dấu giáp lai được hướng dẫn tại khoản 2 Điều 13 Thông tư 01/2011/TT-BNV và Thông tư hướng dẫn thể thức và thể thức trình bày văn bản hành chính.

“Điều 13. Con dấu của cơ quan, tổ chức

1. Việc đóng dấu văn bản thực hiện theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 26 Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ về công tác văn phòng và Quy chế của Chính phủ. việc đóng dấu giáp lai đối với văn bản, tài liệu chuyên ngành và các phụ lục kèm theo thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 26 Nghị định số 110/2004/NĐ-CP.
2. Tại ô số 8 có dấu của cơ quan, tổ chức; dấu giáp lai được đóng vào giữa mép phải của văn bản, phụ lục văn bản, che kín một phần tờ giấy; mỗi tem có tối đa 5 trang văn bản”

Theo Điều 4 Nghị định 58/2001/NĐ-CP về Quản lý và sử dụng con dấu, cơ quan, tổ chức được phép sử dụng con dấu không có hình Quốc huy như sau:

Phần 4. Cơ quan, tổ chức sau đây được sử dụng con dấu không có hình Quốc huy:

1. Cơ quan, tổ chức có tư cách pháp nhân thuộc cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

2. Cơ quan, tổ chức có tư cách pháp nhân thuộc cơ cấu tổ chức của Viện kiểm sát nhân dân, Viện kiểm sát quân sự, Tòa án nhân dân, Tòa án quân sự các cấp;

3. Các cơ quan chuyên môn, tổ chức sự nghiệp trực thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;

4. Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, hội hữu nghị, tổ chức nhân đạo, hội bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ tài chính từ thiện; các tổ chức phi chính phủ khác được cơ quan nhà nước hữu quan cho phép thành lập hoặc chấp thuận;

5. Tổ chức tôn giáo được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép hoạt động;

6. Các tổ chức kinh tế chịu sự điều chỉnh của Luật Doanh nghiệp Nhà nước, Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; Luật Khuyến khích đầu tư trong nước; Luật Hợp tác xã và các tổ chức kinh tế khác theo quy định của pháp luật; đơn vị trực thuộc, chi nhánh, văn phòng đại diện của các tổ chức kinh tế này;

7. Một số tổ chức khác được cấp có thẩm quyền cho phép thành lập.
8. Cơ quan, tổ chức nước ngoài hoạt động hợp pháp tại Việt Nam. Thông thường, khi các công ty ký kết một hợp đồng gồm nhiều trang, ngoài chữ ký và dấu của các bên ở phần cuối của hợp đồng, còn có dấu chéo của các bên trong hợp đồng nếu tất cả các bên đều là tổ chức. niêm phong. Đối với hợp đồng có nhiều trang không thể đóng dấu một lần thì có thể tách ra và đóng dấu vào các trang liên tiếp cho đến khi đóng dấu hết các trang của hợp đồng đó và được bảo đảm. Khi lắp ráp các trang, dấu giáp lai phải khớp với dấu của công ty.
Tuy nhiên, dấu giáp lai không khẳng định giá trị pháp lý của văn bản. Giá trị pháp lý của văn bản được xác nhận bằng con dấu đóng 1/3 chữ ký của người có thẩm quyền. Việc đóng dấu treo hay đóng dấu giáp lai phụ thuộc vào tính chất của văn bản, quy định của pháp luật cũng như nội bộ của tổ chức này. Vì vậy, trong hợp đồng mua bán hàng hóa, mỗi bên đều có quyền đóng dấu giáp lai, việc bên nào không đóng dấu giáp lai cũng không ảnh hưởng đến giá trị pháp lý của hợp đồng.
Như vậy, UBND cấp xã hoặc cơ quan thú y có quyền đóng dấu giáp lai.
Trường hợp trong nội dung tư vấn có điều gì gây nhầm lẫn, chưa rõ ràng hoặc thông tin nêu trong nội dung tư vấn khiến quý khách chưa hiểu hết vấn đề hoặc/và nếu còn bất kỳ vướng mắc, thắc mắc nào, rất mong nhận được sự giải đáp từ quý khách hàng. Bạn. khách hàng.

Mọi người cũng hỏi

Câu hỏi 1: Tôi có thể xin dấu giáp lai ở đâu?

Trả lời: Bạn có thể xin dấu giáp lai tại cơ quan quản lý giao thông của thành phố hoặc khu vực mà bạn đang sinh sống. Thường thì đây là cơ quan địa phương hoặc trạm kiểm tra xe.

Câu hỏi 2: Quy trình xin dấu giáp lai như thế nào?

Trả lời: Quy trình xin dấu giáp lai có thể khác nhau tùy theo quy định của từng địa phương. Thông thường, bạn cần điền đơn xin cấp dấu giáp lai, nộp các giấy tờ cần thiết (chứng minh nhân dân, giấy phép lái xe cũ, học bạ...), tham gia kiểm tra lý thuyết và thực hành lái xe. Sau khi hoàn thành quy trình, bạn sẽ được cấp dấu giáp lai.

Câu hỏi 3: Tôi cần chuẩn bị những giấy tờ gì để xin dấu giáp lai?

Trả lời: Chuẩn bị những giấy tờ như chứng minh nhân dân, giấy khám sức khỏe, ảnh chân dung, giấy phép lái xe cũ (nếu có) và các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan quản lý giao thông địa phương.

Câu hỏi 4: Có mất phí khi xin dấu giáp lai không?

Trả lời: Có, việc xin dấu giáp lai thường đi kèm với việc nộp một khoản phí theo quy định của cơ quan quản lý giao thông. Số tiền phí này có thể thay đổi tùy theo địa phương và loại giấy phép lái xe bạn đang xin.

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo