Xét biên chế ngành công an nghĩa vụ là gì? Những điều cần biết

Phần lớn những người đã vượt qua thi tuyển vào biên chế nhà nước sẽ làm việc, cống hiến cho đến khi nghỉ hưu. Vậy Xét biên chế ngành công an nghĩa vụ là gì? Những điều cần biết. Sau đây ACC sẽ cùng các quý đọc giả tìm hiểu vấn đề trên thông qua bài viết dưới đây. Mời các bạn tham khảo.
Dạng thức đề thi đánh giá tuyển sinh Công an nhân dân năm 2022
Xét biên chế ngành công an nghĩa vụ là gì? Những điều cần biết

1. Biên chế là gì?

Biên chế là chỉ những vị trí làm việc lâu dài trong các cơ quan nhà nước được Quốc hội, Chính Phủ và Hội đồng nhân dân các cấp phê duyệt, quyết định thông qua thi tuyển và được quy hoạch trong bộ máy công chức, viên chức, hưởng lương từ nguồn ngân sách nhà nước.

Những người thuộc biên chế cơ quan nhà nước sẽ làm việc ở các cơ quan hành chính (Uỷ ban nhân dân các cấp), cơ quan Đảng, các đơn vị sự nghiệp công lập…

Biên chế là mong muốn của rất nhiều người bởi chế độ đãi ngộ, lương thưởng ổn định, thời gian làm việc lâu dài và đảm bảo thời hạn làm việc.

Phần lớn những người đã vượt qua thi tuyển vào biên chế nhà nước sẽ làm việc, cống hiến cho đến khi nghỉ hưu. Tuy nhiên hiện nay, nhà nước đang dần tiến tới tinh giảm biên chế và như vậy số lượng người lao động trong cơ quan nhà nước thất nghiệp sẽ tiếp tục gia tăng.

2. Đối tượng nào được tuyển chọn vào ngành công an?

Theo Điều 3 Thông tư 55/2019/TT-BCA, các đối tượng được tuyển chọn vào ngành công an là:
– Cán bộ, công chức, viên chức đang công tác tại các bộ, ngành ở Trung ương và địa phương hoặc sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp đang phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
– Công dân Việt Nam không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này.

3. Quy định về xét biên chế công an nghĩa vụ

3.1 Điều kiện dự tuyển xét biên chế

  • Đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức theo quy định hiện hành của Bộ Công an.
  • Chiến sĩ nghĩa vụ Công an có thời gian công tác từ 15 tháng trở lên tính đến tháng thi tuyển; phân loại cán bộ đạt mức “Hoàn thành nhiệm vụ” trở lên trong năm liền trước với năm dự tuyển.
  • Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia công an nhân dân trong thời gian tại ngũ, hàng năm đều đạt mức “Hoàn thành nhiệm vụ” trở lên, trong đó có ít nhất 1 năm đạt mức “Hoàn thành tốt nhiệm vụ”.
  • Trong những năm học Trung học phổ thông hoặc tương đương đạt học lực khá trở lên. Trong đó:
    • Chiến sĩ nghĩa vụ Công an, công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân, học sinh Trường Văn hóa từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường Công an nhân dân đạt từ 6,5 điểm trở lên
  • Đủ sức khỏe tuyển vào Công an nhân dân theo quy định tiêu chuẩn về sức khỏe.

3.2 Chuyển sang chế độ phục vụ chuyên nghiệp

Theo quy định Điều 9 Nghị định 70/2019/NĐ-CP, đối tượng tham gia nghĩa vụ công an chuyển sang chế độ phục vụ phục vụ chuyên nghiệp như sau:

  • Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ có thời gian phục vụ tại ngũ từ 15 tháng đến dưới 24 tháng (tính đến thời điểm dự thi), kết quả phân loại hằng năm đạt hoàn thành nhiệm vụ trở lên, bảo đảm các tiêu chuẩn, điều kiện phục vụ theo chế độ chuyên nghiệp trong Công an nhân dân thì được xét, dự tuyển vào các học viện, trường Công an nhân dân theo quy định về tuyển sinh Công an nhân dân, tốt nghiệp ra trường được phong cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp.
  • Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, hết thời hạn phục vụ tại ngũ có đủ tiêu chuẩn đáp ứng yêu cầu sử dụng của Công an nhân dân, nếu tự nguyện và Công an nhân dân có nhu cầu thì được xét chuyển sang chế độ phục vụ chuyên nghiệp. Tiêu chuẩn và tỷ lệ chuyển sang chế độ phục vụ chuyên nghiệp đối với hạ sĩ quan nghĩa vụ hết hạn phục vụ tại ngũ thực hiện theo quy định của Bộ Công an. Việc xét tuyển phải đảm bảo công khai, dân chủ, minh bạch và công bằng với mọi đối tượng.

4. Những điều cần biết 

4.1 Cách tính điểm xét biên chế nghĩa vụ công an năm 2023 

Điểm ưu tiên trong tuyển chọn ngành công an

Theo Điều 7 Thông tư 55/2019/TT-BCA, người có đủ điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại các điều 4 và 5 Thông tư này được cộng điểm ưu tiên, nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

Có trình độ tiến sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp II, dược sĩ chuyên khoa cấp II chuyên ngành y học, dược học: được cộng 50 điểm vào tổng số điểm xét tuyển;
  • Có trình độ thạc sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp I, bác sĩ nội trú, dược sĩ chuyên khoa cấp I chuyên ngành y học, dược học hoặc tốt nghiệp đại học loại giỏi, xuất sắc: được cộng 40 điểm vào tổng số điểm thi tuyển hoặc xét tuyển;
  • Tốt nghiệp đại học loại khá; tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp loại giỏi, xuất sắc; tốt nghiệp sơ cấp loại xuất sắc; trình độ đào tạo cao hơn và đúng với vị trí công việc cần tuyển (theo chỉ tiêu tuyển chọn); người dân tộc thiểu số: được cộng 30 điểm vào tổng số điểm thi tuyển hoặc xét tuyển;
  • Đạt giải thưởng quốc tế, quốc gia trong các ngành, lĩnh vực theo chỉ tiêu cần tuyển: được cộng 20 điểm vào tổng số điểm thi tuyển hoặc xét tuyển;
  • Con đẻ của: Liệt sĩ, thương binh, bệnh binh, người được hưởng chính sách như thương binh, người nhiễm chất độc hóa học trong chiến tranh, Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, cán bộ Công an nhân dân; người hoàn thành nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân: được cộng 10 điểm vào tổng số điểm thi tuyển hoặc xét tuyển.

Trường hợp một người có nhiều ưu tiên quy định tại khoản 1 Điều này thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào tổng số điểm thi tuyển hoặc xét tuyển.

4.2 Xác định kết quả học tập của người dự tuyển

Theo Điều 8 Thông tư 55/2019/TT-BCA, kết quả học tập được tính như sau:

  • Điểm học tập được xác định bằng điểm trung bình cộng kết quả các môn học trong toàn bộ quá trình học tập (khóa đào tạo) ở trình độ đào tạo chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ, được quy đổi theo thang điểm 100, tính hệ số 1.
  • Điểm tốt nghiệp ở trình độ đào tạo chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ, được quy đổi theo thang điểm 100, tính hệ số 1, cụ thể:
    • Điểm tốt nghiệp được xác định bằng trung bình cộng kết quả của các môn thi tốt nghiệp;
    • Trường hợp có điểm luận văn tốt nghiệp, điểm khóa luận tốt nghiệp, điểm đồ án tốt nghiệp thì điểm tốt nghiệp được xác định là điểm luận văn tốt nghiệp hoặc điểm khóa luận tốt nghiệp hoặc điểm đồ án tốt nghiệp;
    • Trường hợp có bằng tốt nghiệp đào tạo chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ theo hình thức liên thông ở trình độ nào thì điểm tốt nghiệp được xác định bằng điểm tốt nghiệp ở trình độ đào tạo đó.
  • Trường hợp bảng điểm do cơ sở giáo dục đào tạo xác định không đầy đủ hoặc không xác định được điểm hoặc không có bảng điểm thì điểm học tập được quy đổi theo xếp loại hoặc xếp hạng bằng, chứng chỉ tốt nghiệp và theo thang điểm 100, tính hệ số 1 như sau:
    • Bằng, chứng chỉ tốt nghiệp xếp loại, xếp hạng trung bình hoặc không xếp loại, xếp hạng, được tính điểm học tập bằng 20 điểm, điểm tốt nghiệp bằng 20 điểm;
    • Bằng, chứng chỉ tốt nghiệp xếp loại, xếp hạng trung bình khá, được tính điểm học tập bằng 40 điểm, điểm tốt nghiệp bằng 40 điểm;
    • Bằng, chứng chỉ tốt nghiệp xếp loại, xếp hạng khá, được tính điểm học tập bằng 60 điểm, điểm tốt nghiệp bằng 60 điểm;
    • Bằng, chứng chỉ tốt nghiệp xếp loại, xếp hạng giỏi, được tính điểm học tập bằng 80 điểm, điểm tốt nghiệp bằng 80 điểm;
    • Bằng, chứng chỉ tốt nghiệp xếp loại, xếp hạng xuất sắc, được tính điểm học tập bằng 90 điểm, điểm tốt nghiệp bằng 90 điểm.
  • Trường hợp đào tạo theo hệ thống tín chỉ thì điểm học tập đồng thời là điểm tốt nghiệp, được quy đổi theo thang điểm 100, tính hệ số 1.
  • Kết quả học tập của người dự tuyển là tổng số điểm của điểm học tập và điểm tốt nghiệp.

 4.3 Đối với xét tuyển đại học

  • Điểm xét tuyển được tính theo công thức sau:

ĐXT = ((M1+M2+M3) + (L10+L11+L12)/3) x 3/4+ KV+ ĐT+ ĐTh.

Trong đó:

  • ĐXT là điểm xét tuyển (được làm tròn đến 2 số thập phân);
  • M1, M2, M3 là điểm trung bình cộng 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND trong các năm học THPT;
  • L10, L11, L12 là điểm tổng kết 3 năm lớp 10, lớp 11, lớp 12;
  • KV là điểm ưu tiên khu vực theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
  • ĐT là điểm ưu tiên đối tượng theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
  • ĐTh là điểm thưởng cho thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT, cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia theo quy định của Bộ Công an.
  • Căn cứ điểm xét tuyển theo công thức trên, Cục Đào tạo sẽ lấy thí sinh từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Trường hợp số lượng thí sinh cùng một mức điểm xét tuyển, nếu lấy hết sẽ vượt chỉ tiêu thì xét trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên như sau:
    • Thứ nhất, xét thí sinh có điểm kết quả học tập 3 năm THPT lớp 10, 11, 12 lấy từ cao xuống thấp đến đủ chỉ tiêu;
    • Thứ hai, nếu vẫn vượt chỉ tiêu thì xét thí sinh có điểm trung bình cộng môn Toán học cao hơn đối với thí sinh dự tuyển tổ hợp A00, A01; xét thí sinh có điểm trung bình cộng môn Ngữ văn cao hơn đối với thí sinh dự tuyển tổ hợp C00, C03; xét thí sinh có điểm trung bình cộng môn Tiếng Anh cao hơn đối với thí sinh dự tuyển tổ hợp D01.

4.4 Đối với xét tuyển trung cấp

Điểm xét tuyển, tiêu chí phụ thực hiện như hệ đại học, bổ sung thêm điểm cộng ưu tiên cho đối tượng là con đẻ cán bộ Công an, con đẻ của Trưởng hoặc Phó trưởng Công an xã bán chuyên trách theo quy định.

5. Cần bao nhiêu tuổi để có thể tham gia nghĩa vụ công an tại Việt Nam?

Theo quy định tại Điều 30 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về độ tuổi gọi nhập ngũ như sau: Công dân đủ 18 tuổi được gọi nhập ngũ; độ tuổi gọi nhập ngũ từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi; công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.

Theo quy định tại Điều 4 Nghị định 70/2019/NĐ-CP quy định chi tiết về đối tượng tuyển chọn và thời gian phục vụ trong lực lượng công an nhân dân như sau:

– Công dân nam trong độ tuổi gọi nhập ngũ đã đăng ký nghĩa vụ quân sự theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015. Công dân nữ trong độ tuổi gọi nhập ngũ đã đăng ký nghĩa vụ quân sự theo quy định của Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015, có trình độ chuyên môn phù hợp với yêu cầu của Công an nhân dân, nếu tự nguyện và Công an nhân dân có nhu cầu thì được xem xét, tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.

– Bộ trưởng Bộ Công an quy định cụ thể độ tuổi tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân phù hợp với tính chất, đặc điểm của từng đơn vị sử dụng và quy định ngành nghề cần thiết để tuyển chọn công dân nữ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân phù hợp với nhu cầu sử dụng trong từng thời kỳ.

– Thời hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân là 24 tháng. Bộ trưởng Bộ Công an quyết định kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ nhưng không quá 06 tháng trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 8 Luật Công an nhân dân năm 2018.
– Thời gian thực hiện nghĩa vụ được tính từ ngày giao nhận công dân; trong trường hợp không giao nhận tập trung thì tính từ ngày đơn vị Công an nhân dân tiếp nhận đến khi được cấp có thẩm quyền quyết định xuất ngũ. Thời gian đào ngũ, thời gian chấp hành hình phạt tù không được tính vào thời gian thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.

6. Mức lương của các chiến sĩ công an khi đi nghĩa vụ là bao nhiêu?

Theo quy định tại Điều 4 Nghị định 70/2019/NĐ-CP quy định chi tiết về chế độ, chính sách cho các chiến sĩ công an khi đi nghĩa vụ như sau:

– Trong thời gian thực hiện khám sức khỏe theo lệnh gọi của Trưởng Công an cấp huyện, công dân tham dự tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân được hưởng các chế độ, chính sách quy định đối với công dân trong thời gian thực hiện khám, kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự.

– Trong thời gian phục vụ tại ngũ và khi xuất ngũ hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ được hưởng các chế độ, chính sách quy định đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân quy định tại Điều 50 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015 và các văn bản quy định chi tiết thi hành.

Theo quy định tại Điều 50 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân có đề cập:

– Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ trong thời gian phục vụ tại ngũ:

  • Được bảo đảm cung cấp kịp thời, đủ số lượng, đúng chất lượng về lương thực, thực phẩm, quân trang, thuốc phòng bệnh, chữa bệnh; được bảo đảm chỗ ở, phụ cấp hàng tháng, nhu yếu phẩm và nhu cầu về văn hoá, tinh thần phù hợp với tính chất nhiệm vụ của quân đội; được bảo đảm chế độ trong các ngày lễ, tết; được bảo đảm chăm sóc sức khỏe khi bị thương, bị ốm đau, bị tai nạn theo quy định của pháp luật;
  • Từ tháng thứ hai mươi lăm trở đi được hưởng thêm 250% phụ cấp quân hàm hiện hưởng hàng tháng;

Và theo quy định tại Thông tư 79/2019/TT-BQP quy định rằng: Đối với chiến sỹ được hưởng các phụ cấp về chế độ phụ cấp, bậc hàm cùng với chính sách chế độ khác như mức về phụ cấp bậc hàm tương ứng tại bảng 4 Phụ lục 1 Thông tư 79/2019/TT-BQP như sau:

  • Thượng sỹ: 0,7
  • Trung sỹ: 0,6
  • Hạ sỹ: 0,5
  • Binh nhất: 0,45
  • Binh nhì: 0,4
Trên đây là bài viết về Xét biên chế ngành công an nghĩa vụ là gì? Những điều cần biết  mời bạn đọc thêm tham khảo và nếu có thêm những thắc mắc về bài viết này hay những vấn đề pháp lý khác về dịch vụ luật sư, tư vấn nhà đất, thành lập doanh nghiệp… hãy liên hệ với ACC theo thông tin bên dưới để nhận được sự hỗ trợ nhanh chóng và hiệu quả từ đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý có nhiều năm kinh nghiệm từ chúng tôi. ACC đồng hành pháp lý cùng bạn.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo