Số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, các quy định và cách tra cứu cần biết

1.Số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì?  

Số Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất về cơ bản  là số phát hành của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.  Theo quy định của pháp luật, số Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gồm  sáu chữ số và  hai chữ cái tiếng Việt và được in bằng màu đen.  Mỗi  giấy chứng nhận quyền sử dụng đất/sổ đỏ sẽ có một số  riêng, số này khác nhau vì nó thể hiện  số phát hành của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. 

xem số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

xem số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

 

 2.Số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở đâu?  

Sau khi  hiểu được định nghĩa, chúng ta cần biết  số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì và ghi ở đâu trên sổ đỏ?  Số phát hành giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có thể được tìm thấy trên trang  1 của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.  Trang  1 bao gồm: 

 huy hiệu,  huy hiệu 

 Dòng chữ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”  màu đỏ.  Tên người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.  Số cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất - số sê-ri gồm 02 chữ cái tiếng Việt và 06  số được in màu đen, dập nổi của Bộ Tài nguyên và Môi trường. 

3. Quy định về sổ đỏ 

 Hiện nay, pháp luật chưa quy định khái niệm  sổ đỏ mà chỉ quy định khái niệm Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất. Dưới đây là  quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu bất động sản và tài sản gắn liền với đất 

 Tổng thể: Bao gồm một tờ  bốn trang.  Về màu sắc: Phôi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản  liền kề được in trên nền hoa văn trống đồng, màu hồng cánh sen, tiếp theo là trang phụ in trên nền màu trắng.  Về kích thước: Mỗi trang được quy định với kích thước  190mm x 265mm.  Về cơ quan cấp: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, đối với nơi chưa có Văn phòng đăng ký đất đai thì Văn phòng đăng ký  sử dụng in bản soạn thảo trước khi lập hồ sơ nộp cơ quan có thẩm quyền cấp. cấp  quyền sử dụng giấy chứng nhận đất hoặc xác nhận nội dung chỉnh lý trên giấy chứng nhận đã cấp.  Về cỡ chữ, kiểu chữ: số, tên  mục và các dấu chấm được in bằng phông chữ “Times New Roman, Bold”, cỡ chữ 13, chỉ có các dấu chấm được in nghiêng và bằng số. Về màu chữ và số: Chữ và số  trên Giấy chứng nhận có màu đen.  Về nội dung: Thực hiện theo mẫu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất  ban hành theo Nghị định 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009. 

4. Hướng dẫn  đọc kích thước trên sổ đỏ 

 Theo Điều 3 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành theo mẫu thống nhất và  áp dụng trên phạm vi cả nước đối với các loại đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.  Trang  1 bao gồm 

 huy hiệu,  huy hiệu 

 Dòng chữ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”  màu đỏ.  Tên người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.  Số cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất - số sê-ri gồm 02 chữ cái tiếng Việt và 06  số được in màu đen, dập nổi của Bộ Tài nguyên và Môi trường.  Trang  2 bao gồm 

 Mục II: “Đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”. Tại đây, đầy đủ thông tin về đất đai, nhà cửa, công trình xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm.  Ngày chứng chỉ được ký. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận.  Số vào sổ cấp giấy chứng nhận.  Trang số 3 

 Mục III: Sơ đồ khu đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.  Mục IV: Những điều chỉnh sau khi cấp giấy chứng nhận.  Trang số 4 

 In  nội dung sau của Mục IV.  Nội dung lưu ý đối với người được cấp  chứng chỉ. Mã vạch: Dùng để quản lý, tra cứu thông tin  chứng chỉ, chứng chỉ. Nội dung mã vạch thể hiện dãy số nguyên dương, có cấu trúc MV=MX.MN.ST 

 MX: mã đơn vị hành chính cấp xã nơi có thửa đất. MN: Mã năm cấp  chứng chỉ. ST: số  lưu trữ của hồ sơ thủ tục đăng ký đất đai tương ứng với Giấy chứng nhận đã cấp lần đầu theo quy định về sổ địa chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

 5. Vai Trò Của Số Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất Trong Việc Tra Cứu Thông Tin Sổ Đỏ Trực Tuyến 

 Hiện nay, do  khoa học kỹ thuật và công nghệ thông tin phát triển, chúng ta có thể dễ dàng tra cứu thông tin sổ đỏ trên mạng. 

 Với mã số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi tra cứu trực tuyến sẽ mang lại nhiều lợi ích như tiết kiệm thời gian, chi phí đi lại và giảm bớt gánh nặng về các thủ tục hành chính liên quan. Ngoài ra, nghiên cứu trực tuyến có độ chính xác và bảo mật  cao nên thông tin  cung cấp là hoàn toàn chính xác.  Ngoài ra, trong quá trình cấp sổ mới, nếu đã có  số biên nhận  thì người nghiên cứu cũng có thể  tra cứu xem hồ sơ đã được giải quyết đến đâu, còn  thiếu  thủ tục gì và cần phải hoàn thiện như thế nào. Trên đây là  thông tin về số Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hi vọng bạn đã hiểu được khái niệm và vị trí ghi số thứ tự Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất  trên sổ đỏ.



Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo