1. Bản đồ địa chính là gì?
Bản đồ địa chính là bản đồ thể hiện các thửa đất và các yếu tố địa lý có liên quan, được lập theo đơn vị hành chính xã, huyện, huyện được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận. (Khoản 4 mục 3 Luật đất đai 2013).
Bản đồ địa chính được sản xuất theo tỷ lệ 1:200, 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000 và 1:10000; trên mặt phẳng hình chiếu, trong phạm vi hình chiếu 3 độ, các kinh tuyến trục theo từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, hệ quy chiếu quốc gia và hệ tọa độ VN-2000, hệ thống độ cao quốc gia hiện hành.
2. Nội dung bản đồ địa chính
Theo Thông tư 25/2014/TT-BTNMT, các yếu tố nội dung chính thể hiện trên bản đồ địa chính gồm:
- Khung bản đồ;
- Điểm khống chế tọa độ, độ cao Quốc gia các hạng, điểm địa chính, điểm khống chế ảnh ngoại nghiệp, điểm khống chế đo vẽ có chôn mốc ổn định;
- Mốc địa giới hành chính, đường địa giới hành chính các cấp;
- Mốc giới quy hoạch; chi giới hành lang bảo vệ an toàn giao thông, thủy lợi, đê điều, hệ thống dẫn điện và các công trình công cộng khác có hành lang bảo vệ an toàn;
- Ranh giới thửa đất, loại đất, số thứ tự thửa đất, diện tích thửa đất;
- Nhà ở và công trình xây dựng khác: chi thể hiện trên bản đồ các công trình xây dựng chính phù hợp với mục đích sử dụng của thửa đất, trừ các công trình xây dựng tạm thời. Các công trình ngầm khi có yêu cầu thể hiện trên bản đồ địa chính phải được nêu cụ thể trong thiết kế kỹ thuật - dự toán công trình;
- Các đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất như đường giao thông, công trình thủy lợi, đê điều, sông, suối, kênh, rạch và các yếu tố chiếm đất khác theo tuyến;
- Địa vật, công trình có giá trị về lịch sử, văn hóa, xã hội và ý nghĩa định hướng cao;
- Dáng đất hoặc điểm ghi chú độ cao (khi có yêu cầu thể hiện phải được nêu cụ thể trong thiết kế kỹ thuật - dự toán công trình);
- Ghi chú thuyết minh.
Khi ghi chú các yếu tố nội dung bản đồ địa chính phải tuân theo các quy định về ký hiệu bản đồ địa chính quy định tại mục II và điểm 12 mục III của Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư 25/2014/TT-BTNMT.

3. Tôi có thể xem bản đồ địa chính ở đâu? Hướng dẫn xem bản đồ địa chính
Theo Phụ lục 13 của Thông tư 25/2014/TT-BTNMT (Phiếu trích sao địa chính) thì nội dung trích lục bản đồ địa chính sẽ bao gồm các thông tin như:
Ví dụ về trích lục từ hành vi địa chính
- Số thứ tự của khu đất; Tờ bản đồ số;...
- Mặt ruộng;
- Mục đích sử dụng đất;
- Trường tên người dùng;
- Thay đổi thửa đất so với giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất;
- Bản vẽ thửa: thửa đất, chiều dài cạnh thửa.
Hướng dẫn xem bản đồ địa chính
Theo Thông tư 34/2014/TT-BTNMT, tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác dữ liệu đất đai phải có phiếu yêu cầu hoặc văn bản gửi cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai theo Mẫu số 01/PYC.
Mẫu số 01/PYC
Trên mẫu 01/PYC, người nộp đơn đánh dấu X vào nội dung “Trích xuất từ thẻ”. Sau đó, nộp hồ sơ tại phòng/chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hoặc Ủy ban nhân dân thị trấn.
Khi nhận được phiếu yêu cầu hợp lệ, văn bản đề nghị hợp lệ của tổ chức, cá nhân, cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai cung cấp dữ liệu cho tổ chức, cá nhân yêu cầu trích xuất dữ liệu (có “Phiếu trích xuất” thông tin) và thông báo nghĩa vụ tài chính cho tổ chức và cá nhân (nếu có).
Trường hợp từ chối cung cấp số liệu phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Nếu nhận được yêu cầu trước 3 giờ chiều, yêu cầu đó phải được cung cấp trong cùng ngày; Trường hợp nhận được yêu cầu sau 15 giờ chiều thì việc cung cấp dữ liệu đất đai được thực hiện trong ngày làm việc tiếp theo.
Sau khi trích xuất bản đồ, người dùng có thể xem bản đồ địa chính để nắm được các thông tin về diện tích, số thứ tự khu đất, v.v.
Mọi người cũng hỏi
Câu hỏi 1: Bản đồ địa chính là gì?
Trả lời: Bản đồ địa chính là một loại bản đồ được sử dụng để biểu diễn thông tin về địa lý, hành chính và môi trường của một khu vực cụ thể. Bản đồ địa chính thường bao gồm thông tin về biên giới, ranh giới hành chính, đường giao thông, mạng lưới đường, môi trường tự nhiên, cơ sở hạ tầng, và các yếu tố khác có liên quan đến khu vực đó.
Câu hỏi 2: Bản đồ địa chính được sử dụng cho mục đích gì?
Trả lời: Bản đồ địa chính có rất nhiều ứng dụng và mục đích sử dụng, bao gồm:
-
Quản lý đất đai: Bản đồ địa chính được sử dụng để đánh giá và quản lý thông tin về quy hoạch đô thị, sử dụng đất, quyền sử dụng đất và sở hữu đất.
-
Lập kế hoạch đô thị: Bản đồ địa chính hỗ trợ trong việc lập kế hoạch và phát triển hạ tầng đô thị, xây dựng các dự án công trình, cải tạo và mở rộng đô thị.
-
Nghiên cứu và phân tích địa lý: Bản đồ địa chính cung cấp thông tin cho các nghiên cứu và phân tích địa lý về sự phân bố dân số, tài nguyên thiên nhiên, và các yếu tố khác.
-
Hỗ trợ quyết định: Các quyết định về quy hoạch đô thị, phát triển hạ tầng, quản lý tài nguyên, và các vấn đề khác được dựa trên thông tin từ bản đồ địa chính.
Câu hỏi 3: Làm thế nào để tạo bản đồ địa chính?
Trả lời: Để tạo bản đồ địa chính, cần thực hiện các bước sau:
-
Thu thập thông tin: Thu thập thông tin về các yếu tố địa lý, hành chính, môi trường và cơ sở hạ tầng của khu vực cần vẽ bản đồ.
-
Xử lý dữ liệu: Chuyển đổi và xử lý dữ liệu từ các nguồn khác nhau để tạo ra dữ liệu địa lý dùng để vẽ bản đồ.
-
Thiết kế bản đồ: Xác định kích thước và tỷ lệ của bản đồ, lựa chọn biểu đồ và ký hiệu phù hợp.
-
Vẽ bản đồ: Sử dụng các công cụ đồ họa và phần mềm GIS để vẽ bản đồ theo thiết kế đã hoàn tất.
Câu hỏi 4: Bản đồ địa chính có cần chính xác không?
Trả lời: Đúng, bản đồ địa chính cần phải chính xác để đảm bảo tính hữu ích và đáng tin cậy trong việc sử dụng. Chính xác của bản đồ địa chính phụ thuộc vào việc thu thập dữ liệu địa lý chính xác, sử dụng công nghệ và phương pháp vẽ bản đồ phù hợp, và kiểm tra và xác nhận thông tin trước khi công bố và sử dụng bản đồ.
Nội dung bài viết:
Bình luận