Xe kinh doanh vận tải niên hạn bao nhiêu năm?

Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng có niên hạn sử dụng là bao lâu? Thời gian lưu trữ hình ảnh trên xe ô tô vận tải hàng hóa tối thiểu bao nhiêu lâu? Quy trình bảo đảm an toàn giao thông trong hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô với đơn vị kinh doanh vận tải phải thể hiện rõ các nội dung nào? Cùng ACC giải đáp những thắc mắc này nhé!

Xe kinh doanh vận tải niên hạn bao nhiêu năm?

Xe kinh doanh vận tải niên hạn bao nhiêu năm?

1. Xe kinh doanh vận tải niên hạn bao nhiêu năm?

Theo quy định của Thông tư 58/2020/TT-BCA, niên hạn sử dụng của xe ô tô kinh doanh vận tải được quy định như sau:

  • Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định có niên hạn sử dụng không quá 20 năm (tính từ năm sản xuất).
     
  • Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng có niên hạn sử dụng không quá 15 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly trên 300 ki-lô-mét, không quá 20 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly từ 300 ki-lô-mét trở xuống.
     
  • Xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa có niên hạn sử dụng không quá 25 năm (tính từ năm sản xuất).
     
  • Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách du lịch có niên hạn sử dụng không quá 15 năm (tính từ năm sản xuất).
     

Đối với xe ô tô kinh doanh vận tải đã quá niên hạn sử dụng theo quy định, chủ xe phải thực hiện các thủ tục đổi sang xe mới hoặc chuyển đổi sang loại hình kinh doanh khác.

Việc quy định niên hạn sử dụng cho xe ô tô kinh doanh vận tải nhằm đảm bảo an toàn giao thông, bảo vệ môi trường và nâng cao hiệu quả kinh doanh.

2. Quy trình bảo đảm an toàn giao thông trong hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô với đơn vị kinh doanh vận tải phải thể hiện rõ các nội dung nào?

Xe kinh doanh vận tải không đổi biển vàng

 

Theo khoản 2 Điều 11 Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định quy trình bảo đảm an toàn giao thông phải thể hiện rõ các nội dung sau:

a) Áp dụng đối với đơn vị kinh doanh vận tải: theo dõi, giám sát hoạt động của lái xe và phương tiện trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh vận tải; thực hiện kiểm tra điều kiện an toàn giao thông của xe ô tô và lái xe ô tô trước khi thực hiện hành trình (đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi thực hiện kiểm tra theo kế hoạch sản xuất kinh doanh của đơn vị); chấp hành quy định về thời gian lái xe liên tục, thời gian làm việc trong ngày của lái xe; chế độ bảo dưỡng sửa chữa đối với xe ô tô kinh doanh vận tải; chế độ kiểm tra, giám sát hoạt động của xe ô tô và người lái xe trên hành trình; có phương án kiểm soát để bảo đảm không còn hành khách ở trên xe khi đã kết thúc hành trình (áp dụng đối với xe kinh doanh vận tải hành khách); tập huấn nghiệp vụ vận tải và an toàn giao thông cho lái xe; có phương án xử lý khi xảy ra tai nạn giao thông trong quá trình kinh doanh vận tải; chế độ báo cáo về an toàn giao thông đối với lái xe, người điều hành vận tải;

b) Áp dụng đối với đơn vị kinh doanh bến xe khách, bến xe hàng: Kiểm tra điều kiện an toàn giao thông của xe ô tô, lái xe ô tô, hàng hóa và hành lý của hành khách trước khi xuất bến; chế độ kiểm tra, giám sát hoạt động của xe ô tô và người lái xe trong khu vực bến xe; chế độ báo cáo về an toàn giao thông.

3. Thời gian lưu trữ hình ảnh trên xe ô tô vận tải hàng hóa tối thiểu bao nhiêu lâu?

Theo Điều 14 Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định điều kiện kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô như sau: Thời gian lưu trữ hình ảnh trên xe ô tô vận tải hàng hóa đảm bảo:Tối thiểu 24 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly đến 500 ki-lô-mét; Tối thiểu 72 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly trên 500 ki-lô-mét.

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo