Việc hiểu và tuân thủ các điều kiện kinh doanh vận tải hàng không là yếu tố then chốt đối với sự thành công của các doanh nghiệp hoạt động trong ngành này. Hãy cùng tìm hiểu về những điều kiện và yêu cầu cụ thể, cũng như những quy định pháp lý liên quan, để phát triển kinh doanh vận tải hàng không một cách hợp pháp và hiệu quả.
Điều kiện kinh doanh vận tải hàng không
1. Kinh doanh vận tải hàng không là gì?
Căn cứ điểm a khoản 3 Điều 3 Nghị định 92/2016/NĐ-CP, Kinh doanh vận chuyển hàng không là việc vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa, bưu gửi bằng đường hàng không nhằm mục đích sinh lợi.
2. Điều kiện kinh doanh vận tải hàng không theo quy định
Căn cứ Điều 110 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam 2006 được bổ sung bởi khoản 24 Điều 1 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam sửa đổi 2014 quy định về điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không như sau:
- Doanh nghiệp được cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không khi có đủ các điều kiện sau đây:
+ Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mà ngành kinh doanh chính là vận chuyển hàng không;
+ Có phương án bảo đảm có tàu bay khai thác;
+ Có tổ chức bộ máy, có nhân viên được cấp giấy phép, chứng chỉ phù hợp bảo đảm khai thác tàu bay, kinh doanh vận chuyển hàng không;
+ Đáp ứng điều kiện về vốn theo quy định của Chính phủ;
+ Có phương án kinh doanh và chiến lược phát triển sản phẩm vận chuyển hàng không phù hợp với nhu cầu của thị trường và quy hoạch, định hướng phát triển ngành hàng không;
+ Có trụ sở chính và địa điểm kinh doanh chính tại Việt Nam.
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không khi có đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này và các điều kiện sau đây:
+ Bên nước ngoài góp vốn với tỷ lệ theo quy định của Chính phủ;
+ Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là công dân Việt Nam và không quá một phần ba tổng số thành viên trong bộ máy điều hành là người nước ngoài.
- Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không sau khi được Thủ tướng Chính phủ cho phép.
- Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không phải nộp lệ phí. Doanh nghiệp được cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không có nghĩa vụ sau đây:
+ Công bố nội dung Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không;
+ Hoạt động đúng mục đích, nội dung, điều kiện ghi trong Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không;
+ Duy trì điều kiện được cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy chứng nhận người khai thác tàu bay theo quy định;
+ Duy trì chất lượng của dịch vụ vận chuyển hàng không theo quy định của Bộ Giao thông vận tải;
+ Tuân thủ quy định của pháp luật về hàng không dân dụng và pháp luật khác có liên quan.
- Doanh nghiệp được cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không có nghĩa vụ sau đây:
+ Công bố nội dung Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không;
+ Hoạt động đúng mục đích, nội dung, điều kiện ghi trong Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không;
+ Duy trì điều kiện được cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy chứng nhận người khai thác tàu bay theo quy định;
+ Duy trì chất lượng của dịch vụ vận chuyển hàng không theo quy định của Bộ Giao thông vận tải;
+ Tuân thủ quy định của pháp luật về hàng không dân dụng và pháp luật khác có liên quan
- Chính phủ quy định cụ thể điều kiện, trình tự, thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không.
3. Thủ tục kinh doanh vận hàng không
Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không được quy định cụ thể tại Điều 10 Nghị định 92/2016/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 1 Nghị định 89/2019/NĐ-CP và một số cụm từ bị thay thế bởi khoản 6 Điều 2 Nghị định 64/2022/NĐ-CP như sau:
- Người đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc trên môi trường điện tử hoặc bằng các hình thức khác đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các thông tin trong hồ sơ.
- Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bao gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp giấy phép theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
+ Báo cáo (kèm tài liệu chứng minh) về việc đáp ứng các điều kiện kinh doanh vận chuyển hàng không trong đó gồm các nội dung: Phương án về số lượng tàu bay dự kiến khai thác; phương án tổ chức bộ máy bảo đảm khai thác tàu bay, kinh doanh vận tải hàng không, phương án kinh doanh và chiến lược phát triển sản phẩm; nhãn hiệu dự kiến sử dụng; sơ đồ bộ máy tổ chức của doanh nghiệp;
+ Bản chính văn bản xác nhận vốn;
+ Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); nộp bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính) các giấy tờ sau: quyết định bổ nhiệm, hợp đồng lao động, bản sao văn bằng, chứng chỉ chuyên môn của những người phụ trách quy định tại Điều 7 Nghị định này;
+ Hợp đồng nguyên tắc hoặc thỏa thuận về việc mua, thuê mua hoặc thuê tàu bay;
+ Bản sao Điều lệ hoạt động của doanh nghiệp;
+ Danh sách thành viên, cổ đông tại thời điểm nộp hồ sơ; danh sách thành viên, cổ đông phải đảm bảo đầy đủ các thông tin: Họ và tên; ngày tháng năm sinh; quốc tịch; nơi đăng ký hộ khẩu thường trú; chỗ ở hiện tại; tỷ lệ phần vốn góp hay số cổ phần nắm giữ; người đại diện quản lý phần vốn góp đối với thành viên, cổ đông là tổ chức; thỏa thuận góp vốn của các cổ đông, thành viên (bản sao có xác nhận của doanh nghiệp hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu).
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam phải có văn bản trả lời người đề nghị và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam báo cáo Bộ Giao thông vận tải kết quả thẩm định.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thẩm định của Cục Hàng không Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải xem xét, trình Thủ tướng Chính phủ. Trường hợp Bộ Giao thông vận tải không chấp thuận kết quả thẩm định thì có văn bản trả lời Cục Hàng không Việt Nam và nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được Tờ trình của Bộ Giao thông vận tải, Thủ tướng Chính phủ xem xét, cho phép Bộ Giao thông vận tải cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung. Trường hợp không cho phép, Thủ tướng Chính phủ thông báo tới Bộ Giao thông vận tải và nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến bằng văn bản của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Giao thông vận tải cấp Giấy phép theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này hoặc thông báo ý kiến của Thủ tướng Chính phủ về việc không cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung.
4. Các chủ thể tham gia vào ngành kinh doanh vận tải hàng không
Các chủ thể tham gia vào ngành kinh doanh vận tải hàng không
Hãng hàng không: Là doanh nghiệp kinh doanh vận tải hàng không, chịu trách nhiệm trực tiếp cho việc khai thác các chuyến bay, vận chuyển hành khách, hàng hóa và bưu kiện.
Cảng hàng không: Là cơ sở hạ tầng cung cấp dịch vụ cho các hoạt động bay của hãng hàng không
Tổng công ty quản lý bay: Là đơn vị chịu trách nhiệm quản lý không phận và điều hành bay trong khu vực trách nhiệm.
Nhà cung cấp dịch vụ hỗ trợ: Là các doanh nghiệp cung cấp các dịch vụ hỗ trợ cho ngành hàng không như:
- Cung cấp nhiên liệu cho máy bay.
- Bảo dưỡng và sửa chữa máy bay.
- Dịch vụ dọn dẹp và vệ sinh sân bay.
- Dịch vụ an ninh hàng không.
- Dịch vụ cung cấp thực phẩm và đồ uống cho hành khách.
5. Những thách thức và cơ hội đối với ngành kinh doanh vận tải hàng không
Thách thức:
- Giá nhiên liệu biến động: Giá nhiên liệu là một trong những yếu tố chi phí quan trọng nhất của các hãng hàng không. Biến động giá nhiên liệu có thể ảnh hưởng đáng kể đến lợi nhuận của các hãng hàng không.
- Cạnh tranh gay gắt: Ngành hàng không ngày càng cạnh tranh gay gắt với sự xuất hiện của nhiều hãng hàng không giá rẻ và các hãng hàng không mới.
- Cơ sở hạ tầng quá tải: Nhiều sân bay đang quá tải, dẫn đến tình trạng chậm trễ chuyến bay và hủy chuyến.
- Yêu cầu ngày càng cao của khách hàng: Khách hàng ngày càng có nhu cầu cao về dịch vụ, giá cả và tiện nghi.
- Rủi ro an ninh và an toàn: An ninh và an toàn là vấn đề quan trọng hàng đầu trong ngành hàng không. Các hãng hàng không phải luôn nỗ lực để nâng cao an ninh và an toàn cho các chuyến bay.
- Tác động của đại dịch Covid-19: Đại dịch Covid-19 đã ảnh hưởng nặng nề đến ngành hàng không toàn cầu, khiến nhu cầu đi lại bằng đường hàng không giảm mạnh.
Cơ hội:
- Nhu cầu đi lại bằng đường hàng không ngày càng tăng: Nhu cầu đi lại bằng đường hàng không dự kiến sẽ tiếp tục tăng trong những năm tới, đặc biệt là ở các khu vực đang phát triển.
- Sự phát triển của thương mại điện tử: Thương mại điện tử thúc đẩy nhu cầu vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không.
- Sự phát triển của công nghệ: Công nghệ mới có thể giúp các hãng hàng không nâng cao hiệu quả hoạt động, giảm chi phí và cải thiện dịch vụ khách hàng.
- Mở rộng thị trường: Các hãng hàng không có thể mở rộng thị trường sang các khu vực mới và khai thác các tuyến đường mới.
6. Câu hỏi thường gặp
6.1. Có cần phải có giấy phép kinh doanh vận tải hàng không để hoạt động hợp pháp không?
Có. Theo Luật Hàng không của Việt Nam, các doanh nghiệp kinh doanh vận tải hàng không cần phải có giấy phép để hoạt động hợp pháp.
6.2. Liệu các nhân viên làm việc trong lĩnh vực hàng không có yêu cầu về bằng cấp và đào tạo đặc biệt không?
Có. Các nhân viên làm việc trong ngành hàng không thường cần phải có bằng cấp và đào tạo đặc biệt để đảm bảo an toàn và tuân thủ quy định.
6.3. Có cần phải tuân thủ các quy định về trọng lượng và kích thước của hàng hóa được vận chuyển không?
Có. Các doanh nghiệp hàng không thường phải tuân thủ các quy định về trọng lượng và kích thước của hàng hóa được vận chuyển để đảm bảo an toàn trong quá trình vận tải.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Điều kiện kinh doanh vận tải hàng không. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận