Quy định về bằng cấp, chứng chỉ của người điều hành kinh doanh vận tải

Hoạt động kinh doanh vận tải đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, góp phần thúc đẩy lưu thông hàng hóa và phát triển giao thương. Để đảm bảo hiệu quả và tuân thủ pháp luật, việc quy định về bằng cấp, chứng chỉ của người điều hành kinh doanh vận tải là cần thiết. 

Quy định về bằng cấp, chứng chỉ của người điều hành kinh doanh vận tải

Quy định về bằng cấp, chứng chỉ của người điều hành kinh doanh vận tải

1. Ai là người điều hành kinh doanh vận tải?

Người điều hành kinh doanh vận tải là người trực tiếp thực hiện các hoạt động quản lý, điều hành việc kinh doanh vận tải của doanh nghiệp, hợp tác xã. Họ chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc tuân thủ các quy định của pháp luật về vận tải và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã.

Theo quy định tại điểm d, Khoản 1, Điều 67 của Luật Giao thông đường bộ năm 2008; Khoản 13, Điều 3, Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29/5/2020  Điều kiện để được làm người điều hành kinh doanh vận tải:

  • Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật
  • Có trình độ chuyên môn về vận tải phù hợp với loại hình vận tải mà doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh
  • Có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực vận tải
  • Đã được cấp chứng chỉ chuyên môn về vận tải do Bộ Giao thông vận tải cấp

2. Quy định về bằng cấp, chứng chỉ của người điều hành kinh doanh vận tải

Theo quy định tại Điều 64 Luật Giao thông đường bộ 2008 và  khoản 13 Điều 3 Thông tư 12/2020/TT-BGTVT thì người trực tiếp điều hành hoạt động kinh doanh vận tải phải có chứng chỉ hành nghề kinh doanh vận tải phù hợp với loại hình vận tải kinh doanh. Người điều hành kinh doanh vận tải cần có một trong các loại bằng cấp, chứng chỉ như sau: 

  • Chứng chỉ sơ cấp chuyên ngành vận tải: Để có chứng chỉ này, cá nhân cần tham gia đào tạo theo chương trình đào tạo nghề sơ cấp chuyên ngành vận tải do Bộ Giao thông vận tải ban hành. Chứng chỉ này có thể được cấp bởi Bộ Giao thông vận tải hoặc Sở Giao thông vận tải địa phương với điều kiện hoàn thành chương trình đào tạo nghề sơ cấp chuyên ngành vận tải.
  • Bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên ngành vận tải: Bằng tốt nghiệp này được cấp bởi cơ sở đào tạo nghề hoặc trường cao đẳng, đại học được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận. Chuyên ngành của bằng tốt nghiệp phải phù hợp với hoạt động kinh doanh vận tải mà cá nhân thực hiện. Với điều kiện tốt nghiệp từ cơ sở đào tạo được công nhận hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với hoạt động kinh doanh vận tải.
  • Bằng tốt nghiệp cao đẳng hoặc đại học ngành vận tải: Bằng tốt nghiệp này cũng được cấp bởi trường cao đẳng, đại học được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận. Cũng giống như bằng tốt nghiệp trung cấp, chuyên ngành của bằng tốt nghiệp cao đẳng hoặc đại học cần phù hợp với hoạt động kinh doanh vận tải mà cá nhân thực hiện. Điều kiện tốt nghiệp từ trường đại học hoặc cao đẳng được công nhận hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với hoạt động kinh doanh vận tải.

Ngoài việc có bằng cấp, người điều hành kinh doanh vận tải còn phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Sức khỏe: Người đó cần có đủ sức khỏe để tham gia hoạt động kinh doanh vận tải một cách an toàn và hiệu quả.
  • Không thuộc diện mất năng lực hành vi dân sự: Đảm bảo rằng họ không bị mất năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật, đảm bảo tính chất chuyên nghiệp và đạo đức trong công việc.
  • Không có tiền án, tiền sự về tội giao thông vận tải: Điều này đảm bảo người điều hành có lịch sử rõ ràng và không gây rủi ro cho hoạt động kinh doanh.

3. Thủ tục đăng ký cấp bằng cấp, chứng chỉ cho người điều hành kinh doanh vận tải

 

  • Hồ sơ đăng ký:

 

Đơn đề nghị cấp bằng cấp, chứng chỉ (theo mẫu)

Giấy tờ chứng minh nhân thân: Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân còn hiệu lực; Hộ khẩu thường trú

Giấy tờ chứng minh năng lực: Bằng cấp hoặc chứng chỉ về chuyên môn nghiệp vụ vận tải (nếu có); Giấy xác nhận kết quả học tập và rèn luyện tốt nghiệp chuyên ngành vận tải (nếu có); Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp (còn hiệu lực 6 tháng)

Giấy tờ khác: Giấy tờ chứng minh đã hoàn thành chương trình đào tạo và sát hạch về kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ vận tải (theo quy định); Giấy xác nhận đã nộp lệ phí theo quy định

 

  • Trình tự thủ tục:

 

Bước 1. Nộp hồ sơ:

Người đăng ký nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải địa phương nơi cư trú.

Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến, người đăng ký thực hiện theo hướng dẫn trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao thông vận tải.

Bước 2. Xem xét hồ sơ:

Sở Giao thông vận tải kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.

Nếu hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông vận tải sẽ cấp giấy hẹn cho người đăng ký đến dự thi sát hạch.

Nếu hồ sơ không hợp lệ, Sở Giao thông vận tải sẽ thông báo bằng văn bản cho người đăng ký biết lý do và hướng dẫn bổ sung hồ sơ.

Bước 3. Sát hạch:

Người đăng ký dự thi sát hạch theo quy định của Sở Giao thông vận tải.

Nội dung sát hạch bao gồm kiến thức và kỹ năng nghiệp vụ vận tải theo quy định.

Bước 4. Cấp bằng cấp, chứng chỉ:

Nếu đạt kết quả thi sát hạch, Sở Giao thông vận tải sẽ cấp bằng cấp, chứng chỉ cho người đăng ký trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày thi.

4. Các biện pháp xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về bằng cấp, chứng chỉ

Các biện pháp xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về bằng cấp, chứng chỉ

Các biện pháp xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về bằng cấp, chứng chỉ

Các biện pháp xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về bằng cấp, chứng chỉ theo Điều 23 Nghị định 04/2021/NĐ-CP đối với cá nhân và tổ chức có hành vi vi phạm như sau:

 

  • Phạt tiền:

 

Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:

Cung cấp, sử dụng văn bằng, chứng chỉ giáo dục do cơ sở giáo dục không được phép đào tạo cấp.

Cung cấp, sử dụng văn bằng, chứng chỉ giáo dục do cơ sở giáo dục cấp nhưng chưa được cơ quan thẩm quyền xác nhận.

Cung cấp, sử dụng văn bằng, chứng chỉ giáo dục đã bị thu hồi.

Cung cấp, sử dụng văn bằng, chứng chỉ giáo dục của người khác.

Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi: Cung cấp, sử dụng văn bằng, chứng chỉ giáo dục giả.

 

  • Biện pháp khắc phục hậu quả:

 

Buộc thu hồi văn bằng, chứng chỉ đã cấp trái quy định.

Buộc công khai thông tin về hành vi vi phạm trên trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các phương tiện thông tin đại chúng khác.

5. Câu hỏi thường gặp

Người có trình độ đại học chuyên ngành Giao thông vận tải có được miễn cấp chứng chỉ chuyên môn về kinh doanh vận tải?

Có. Người có trình độ đại học chuyên ngành Giao thông vận tải được miễn cấp chứng chỉ chuyên môn về kinh doanh vận tải cùng ngành, lĩnh vực đã được đào tạo.

Chứng chỉ người điều hành kinh doanh vận tải có thời hạn hiệu lực hay không?

Có. Chứng chỉ người điều hành kinh doanh vận tải có thời hạn hiệu lực là 5 năm. Sau 5 năm, người điều hành kinh doanh vận tải phải tham gia tập huấn bổ sung nghiệp vụ và cấp lại chứng chỉ mới. Quy định này nhằm đảm bảo người điều hành kinh doanh vận tải luôn cập nhật kiến thức mới và nâng cao năng lực quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh vận tải.

Người không có bằng cấp và chứng chỉ theo quy định có thể điều hành kinh doanh vận tải được không?

Không. Người không có bằng cấp và chứng chỉ theo quy định không được phép điều hành kinh doanh vận tải. Việc vi phạm quy định này sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề quy định về bằng cấp, chứng chỉ của người điều hành kinh doanh vận tải. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

 

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (1064 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo