Xe không kinh doanh vận tải là gì? (cập nhật 2024)

Hiện nay các phương tiện tham gia giao thông với mật độ ngày càng nhiều, đặc biệt là các phương tiện có hoạt động kinh doanh vận tải. Vậy bạn đã biết khái niệm xe không kinh doanh vận tải là gì chưa? Nếu chưa thì hãy tham khảo bài viết dưới đây để biết xe không kinh doanh vận tải là gì nhé!

xe không kinh doanh vận tải là gì

Xe không kinh doanh vận tải là gì?

1. Cơ sở pháp lý

Nghị định số 10/2020/NĐ-CP Quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.

2. Xe không kinh doanh vận tải là gì?

Hiện nay trong Nghị định số 10/2020/NĐ-CP Quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô đã giải thích về kinh doanh vận tải, cụ thể kinh doanh vận tải bằng ô tô là việc thực hiện ít nhất một trong các công đoạn chính của hoạt động vận tải (trực tiếp điều hành phương tiện, lái xe hoặc quyết định giá cước vận tải) để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên đường bộ nhằm mục đích sinh lợi.

Như vậy, trong nội dung của Nghị định không có đưa ra định nghĩa chính xác về xe không kinh doanh vận tải là gì, tuy nhiên căn cứ vào phần giải thích về kinh doanh vận tải bằng ô tô mà từ đó sẽ đưa ra giải thích về xe không kinh doanh vận tải.

Theo đó, xe không kinh doanh vận tải được xác định là những xe ô tô có thực hiện ít nhất một trong các công đoạn chính của hoạt động vận tải như trực tiếp điều khiển phương tiện, lái xe để vận chuyển hàng hóa hoặc con người trên đường bộ nhưng không nhằm mục đích sinh lời.

Nói một cách đơn giản thì xe không kinh doanh vận tải là những loại xe dùng trong các cơ quan, doanh nghiệp hay cho các gia đình, được sử dụng nhằm đáp ứng nhu cầu đi lại của doanh nghiệp, công ty và không thu phí khi sử dụng.

3. Xe không kinh doanh vận tải có phải đăng ký phù hiệu không?

Hiện nay theo quy định của pháp luật hiện hành thì tất cả các loại xe được sử dụng vào mục đích kinh doanh phát sinh lợi nhuận thì đều được xác định là loại xe phải đăng ký xin cấp phù hiệu.

Trong trường hợp xe không kinh doanh vận tải thì cũng cần phải làm rõ ràng xe ô tô có được sử dụng với mục đích kinh doanh hay không, tức là chỉ cần thực hiện một trong các hoạt động như điều khiển phương tiện, quyết định giá cước và được sử dụng vào mục đích sinh lợi thì đều được coi là hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.

Nếu cá nhân, tổ chức sử dụng xe ô tô không nhằm mục đích kinh doanh vận tải kiếm lợi nhuận thì sẽ không cần xin cấp phép kinh doanh vận tải, đồng nghĩa với việc không cần xin cấp phù hiệu xe ô tô.

4. Thủ tục xin cấp phù hiệu xe ô tô

Bước 1: Cá nhân có yêu cầu cấp phù hiệu xe chuẩn bị bộ hồ sơ, trong hồ sơ sẽ gồm có các loại giấy tờ sau:

– Đơn đề nghị cấp phù hiệu xe được soạn thảo theo mẫu được quy định tai Phụ lục 24 Thông tư số 63/2015/TT-BGTVT;

– Bản sao giấy đăng kiểm có công chứng theo đúng quy định của pháp luật hiện hành;

– Bản sao giấy đăng ký xe ô tô có công chứng;

– Hợp đồng thuê xe với các cá nhân, tổ chức cho thuê tài sản hoặc hợp đồng dịch vụ giữa các thành viên trong hợp tác xã;

– Đăng ký và cung cấp thông tin trên trang thông tin điện tử, bảo gồm tên đăng nhập, mật khẩu đăng nhập vào thiết bị giám sát hành trình của các phương tiện đang được yêu cầu cấp phù hiệu xe;

– Văn bản giới thiệu của công ty nếu là cá nhân đi xin phù hiệu cho xe thuộc công ty;

– Chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước còn giá trị sử dụng của cá nhân đi nộp.

Lưu ý đối với những loại giấy tờ nộp bản sao có công chứng thì cá nhân khi đi nộp hồ sơ cần đem theo các giấy tờ bản chính để xuất trình và đối chiếu khi được yêu cầu.

Bước 2: Cá nhân tiến hành gửi hồ sơ yêu cầu cấp phù hiệu xe

Hồ sơ đăng ký sau khi chuẩn bị xong có thể nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến bộ phận tiếp nhận của Sở Giao thông vận tải nơi công ty, hộ kinh doanh đặt trụ sở.

Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết hồ sơ đăng ký

Sau khi tiếp nhận hồ sơ theo quy định, trong khoảng thời gian 2 ngày làm việc Sở Giao thông vận tải sẽ tiến hành giải quyết đối với những phương tiện mang biển số địa phương, và 8 ngày làm việc với các phương tiện mang biển số ngoài tình.

Trường hợp từ chối cấp thì Sở Giao thông vận tải phải thông báo và trả lời bằng văn bản, trong đó giải thích rõ lý do từ chối.

Trường hợp các ô tô thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát thì Sở Giao thông vận tải sẽ tiến hành kiểm tra và chỉ cấp phù hiệu khi đáp ứng đầy đủ các yêu cầu này.

Tham khảo thêm về quy trình thủ tục đăng ký kinh doanh qua bài viết Đăng ký kinh doanh của ACC.

5. Những câu hỏi thường gặp

Giấy phép kinh doanh vận tải là gì?

Giấy phép kinh doanh xe vận tải là giấy chứng nhận của các cơ quan có thẩm quyền cấp cho các tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải, để cho các doanh nghiệp này có thể kinh doanh một cách hợp pháp, đáp ứng được điều kiện theo quy định của luật.

Các lĩnh vực phải xin giấy phép này bao gồm?

Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định;

Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt theo tuyến cố định;

Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi;

Kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng;

Kinh doanh vận tải khách du lịch bằng xe ô tô;

Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô.

Thẩm định nội dung và cấp giấy phép kinh doanh?

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Nghị định 10/2020/NĐ-CP.

Xác định xe kinh doanh vận tải hay không dựa trên tiêu chí nào?

– Hoạt động vận tải của xe có nhằm đem lại lợi nhuận hay không?

– Đơn vị có xe có tham gia điều hành, lái xe hay quyết định giá cước không?

– Đăng kiểm của xe có xác định là xe kinh doanh vận tải không?

Hy vọng bài viết trên đây sẽ giúp các bạn hiểu rõ xe không kinh doanh vận tải là gì?. Nếu các bạn còn vướng mắc xoay quanh đến vấn đề này hoặc nếu bạn đang có nhu cầu được hỗ trợ, trợ giúp về các vấn đề pháp lý, xin vui lòng liên hệ với Công ty Luật ACC:

Hotline:1900.3330
Zalo:0846967979
Gmail:[email protected]
Website: accgroup.vn

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (315 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo