Xây dựng trang trại trên đất trồng cây hàng năm

1. Đất nông nghiệp dùng để làm gì?

  Trong phân loại đất đai, đất nông nghiệp là nhóm đất được sử dụng phổ biến nhất ở Việt Nam. Khoản 1 Điều 10 Luật đất đai 2013 quy định nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau: 

 

 - Đất trồng cây hàng năm (đất trồng lúa và  cây hàng năm khác); 

 

 - Đất trồng cây lâu năm; 

 

 - Đất rừng sản xuất; 

 

 - Đất rừng phòng hộ; 

 

 - Đất rừng đặc dụng; 

 

 - Đất nuôi trồng thủy sản; 

 

 - Đất mặn; 

 

 - Đất nông nghiệp khác (dùng để xây dựng chuồng trại, nhà kính và các loại nhà  phục vụ nghiên cứu, thực nghiệm  giống vật nuôi, cây trồng). 

 Theo quy định,  đất nông nghiệp có thể được hiểu là  đất được sử dụng vào mục đích chăn nuôi, trồng trọt các loại cây trồng phục vụ sản xuất nông nghiệp, sử dụng để xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm, ươm  cây giống, hạt giống… 

 

 Việc xác định đúng mục đích sử dụng đất nông nghiệp có ý nghĩa quan trọng trong quá trình hoạt động và sử dụng  đất. Đất nông nghiệp có trồng trọt được không? 

 Đất nông nghiệp  dùng để chăn nuôi, trồng trọt,... phục vụ sản xuất nông nghiệp (Hình ảnh minh họa) 

 2. Có được canh tác trên đất nông nghiệp không?  

Đây cũng là vấn đề được rất nhiều người sử dụng đất quan tâm nhưng không phải ai cũng nắm rõ về các quy định pháp luật liên quan đến vấn đề này. 

 

xây dựng trang trại trên đất trồng cây hàng năm

xây dựng trang trại trên đất trồng cây hàng năm

 

  Như trên đã nêu, đất nông nghiệp  bao gồm các loại đất nông nghiệp khác, ngoài mục đích trồng trọt, chăn nuôi hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp được xây dựng  công trình trên đất nhưng mục đích xây dựng phải tuân theo quy định của pháp luật. 

 Đặc biệt, luật cho phép xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm theo mô hình trang trại hoặc  mô hình nhỏ lẻ khác nhưng phải sử dụng đúng mục đích. 

 Tóm lại, hộ cá nhân, gia đình đang sử dụng đất nông nghiệp được phép xây dựng trang trại nhưng phải nhằm mục đích sản xuất nông nghiệp, mở rộng quy mô, nâng cao hiệu quả sản xuất trong lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, trồng rừng, gắn sản xuất với chế biến sản phẩm nông, lâm, thủy sản. 

  3. Xây trang trại trên đất nông nghiệp thế nào cho hợp pháp? 

 Cá nhân, hộ gia đình xây trang trại trên đất nông nghiệp không phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền nhưng phải thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai theo quy định.  

 Cụ thể, theo quy định mới nhất tại Thông tư 09/2021/TT-BTNMT, các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng ký biến động trong đó gồm: 

 

 - Chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác gồm: Đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; 

 

 

 - Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản sang trồng cây lâu năm; 

 

 - Chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm; 

 

 Ví dụ, trường hợp gia đình anh A đang sử dụng đất nông nghiệp là đất trồng cây hàng năm nay muốn xây dựng trang trại để chăn nuôi thêm trâu, bò thì không cần xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng ký biến động đất đai. Như vậy, hồ sơ, thủ tục đăng ký biến động đất đai như sau: 

 

 - Hồ sơ đăng ký thay đổi bao gồm các giấy tờ sau: 

 

 Phiếu đăng ký thay đổi theo Mẫu số 09/ĐK.  

 Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ) 

 

 (Căn cứ Khoản 2 Điều 11 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT). 

  - Thủ tục ghi biến động đất đai: 

 

 Theo Khoản 3 Điều 11 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT: 

 

 Bước 1. Nộp Đơn 

 

 Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ theo  hai cách: 

 

 Phương án 1: Nộp tại ban dân vận cấp xã (huyện, phường) nơi có đất. 

 Phương án 2: Không trình UBND cấp xã: 

 

 Nếu địa phương đã tổ chức Cơ chế một cửa: Nộp tại Bộ phận Cơ chế một cửa  cấp huyện.  Nếu Cơ chế một cửa chưa được tổ chức, hãy gửi tới: 

 

 Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh tại huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Hoặc 

 VPĐKQSDĐ huyện 

 Bước 2: Tiếp nhận và xử lý yêu cầu 

 

 Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm: 

 

 Xem xét hồ sơ, xác minh thực địa và xác nhận theo yêu cầu; 

 Xác nhận mục đích sử dụng đất vào Giấy chứng nhận; 

 Chỉnh lý, cập nhật biến động vào sổ đăng ký địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có).  Bước 3: Cung cấp kết quả




Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo