Xác nhận nhân khẩu là việc làm bắt buộc khi muốn cấp lại sổ đỏ, sổ hộ khẩu… Vậy nhưng nhiều người khi muốn xác nhận nhân khẩu lại không biết làm thế nào? Do đó, bài viết dưới đây của Công ty Luật ACC sẽ cung cấp thông tin về Xác nhận nhân khẩu trong sổ hộ khẩu gia đình như thế nào [2023].
1. Xác nhận nhân khẩu là gì?
Xác nhận nhân khẩu là việc làm bắt buộc khi muốn cấp lại sổ đỏ, sổ hộ khẩu… Xác nhận nhân khẩu sẽ giúp cho những người tiếp nhận giấy tờ hồ sơ biết được rằng trên pháp luật thì hộ gia đình có bao nhiêu thành viên. Những lúc nhà nước thực hiện chính sách an sinh xã hội đến từng gia đình thì việc xác định nhân khẩu cũng là rất quan trọng. Việc xác nhận nhân khẩu không chỉ là hành vi pháp lý thông thường mà còn là yếu tố bảo vệ quyền lợi của các cá nhân trong nhiều trường hợp.
2. Số hộ khẩu là gì?
Sổ hộ khẩu được quy định tại khoản 1 Điều 24 Luật cư trú 2006 như sau:
“1. Sổ hộ khẩu được cấp cho hộ gia đình hoặc cá nhân đã đăng ký thường trú và có giá trị xác định nơi thường trú của công dân.”
Như vậy, Sổ hộ khẩu chính là phương thức cơ quan Nhà nước dùng quản lý nhân khẩu ở các hộ gia đình. Thông qua Sổ hộ khẩu có thể xác định nơi cư trú hợp pháp của công dân, cụ thể hơn là nơi thường trú của công dân để quản lý nơi cư trú của công dân tại từng địa điểm cụ thể.
Sổ hộ khẩu còn có vai trò xác định thẩm quyền giải quyết các vấn đề pháp lý liên quan đến mỗi công dân.
Hiện nay, tại Luật Cư trú 2020, không còn khái niệm cụ thể về sổ hộ khẩu.
3. Giấy xác nhận nhân khẩu là gì?
Giấy xác nhận nhân khẩu là giấy tờ xác nhận nhân khẩu trong hộ gia đình trong trường hợp không thể căn cứ vào sổ hộ khẩu. Đơn xin xác nhận nhân khẩu được sử dụng trong những trường hợp sau: Xác nhận chính xác là công dân đã đăng ký thường trú tại địa điểm cụ thể nào, hoàn thành giấy tờ thủ tục cần thiết khi không có sổ hộ khẩu; Thủ tục thay đổi nhân khẩu đến địa chỉ mới theo quy định của Công an phường xã, quận huyện tiếp nhận hồ sơ.
4. Xin giấy xác nhận nhân khẩu ở đâu
- Công an huyện, quận, thị xã hoặc công an xã, thị trấn
Theo Điều 21 Luật Cư trú quy định: Người đăng ký thường trú nộp hồ sơ đăng ký thường trú tại cơ quan công an sau đây:
- Đối với thành phố trực thuộc trung ương thì nộp hồ sơ tại Công an huyện, quận, thị xã;
- Đối với tỉnh thì nộp hồ sơ tại Công an xã, thị trấn thuộc huyện, Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh
Như vậy bạn phải xem xét vào nơi mình thường trú ở đâu để đi xác nhận nhân thân đúng địa chỉ. Nếu bạn thường trú ở thành phố thuộc trung ương thì làm đơn gửi Công an quận, huyện, thị xã. Còn nếu bạn thường trú ở tỉnh thì làm đơn gửi Công an xã, thị trấn thuộc huyện, Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh để xác nhận nhân khẩu trong sổ hộ khẩu gia đình tại thời điểm cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Ủy ban nhân dân xã.
Quy định về việc nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Luật Đất đai 2003 cũng như Luật Đất đai 2013 vừa ban hành đều có quy định về trường hợp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã, cụ thể như sau:
- Theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 123 Luật Đất đai năm 2003: “trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại nông thôn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì nộp hồ sơ tại Uỷ ban nhân dân xã nơi có đất để chuyển cho văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất”
- Khoản 2 Điều 60 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai quy định về việc nộp hồ sơ và trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính về đất đai có đoạn: “Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.”
Trong trường hợp nếu trước đây, gia đình bạn nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Ủy ban nhân dân xã thì Ủy ban nhân dân xã vẫn còn lưu hồ sơ ban đầu về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của gia đình bạn. Trong trường hợp này, bạn có thể làm đơn xác nhận tại Ủy ban nhân dân xã với nội dung: xác nhận các thành viên trong hộ gia đình được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (căn cứ theo hồ sơ gốc còn lưu tại xã).
5. Mẫu đơn xin xác nhận nhân khẩu
Căn cứ Thông tư Số: 36/2014/TT-BCA ngày 09 tháng 09 năm 2014 thông tư quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú có thể sử dụng mẫu HK03 để xác minh nhân khẩu.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————- |
Mẫu HK03 ban hành theo TT số 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014 |
PHIẾU XÁC MINH HỘ KHẨU, NHÂN KHẨU
Kính gửi: …………………………………
Đề nghị xác minh trường hợp:
- Họ và tên (1):
- Họ và tên gọi khác (nếu có):
- Ngày, tháng, năm sinh:………../………/…………… 4. Giới tính:
- Nơi sinh:
- Nguyên quán:
- Dân tộc:………………………………… 8. Tôn giáo:……………. 9. Quốc tịch:
- CMND số:………………………..…………… 11. Hộ chiếu số:
- Họ tên cha: ……………………………..……. 13. Họ tên mẹ:
- Họ và tên chủ hộ:………………………….……………… 15. Quan hệ với chủ hộ:
- Nơi thường trú:
- Địa chỉ chỗ ở hiện nay:
- Nghề nghiệp, nơi làm việc:
NỘI DUNG XÁC MINH (2)
Kết quả xác minh xin gửi về………………………………………. trước ngày……tháng……năm…….
CÁN BỘ LẬP PHIẾU (Ký, ghi rõ họ tên) |
………., ngày…..tháng….năm….. TRƯỞNG CÔNG AN………….. (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
……………………….………………………. | TRẢ LỜI XÁC MINH |
- Kết quả xác minh (3):
Trên đây là tất cả thông tin về Xác nhận nhân khẩu trong sổ hộ khẩu gia đình như thế nào [2023] mà Công ty Luật ACC cung cấp tới các bạn đọc giả. Nếu các bạn đọc giả còn có bất kỳ thắc mắc hay góp ý nào liên quan đến bài viết hoặc những vấn đề pháp lý khác hãy liên hệ với Công ty Luật ACC để nhận được sự hỗ trợ từ đội ngũ luật sư và các tác giả. Chúng tôi luôn sẵn lòng giải đáp thắc mắc của các bạn đọc. Trân trọng!
Nội dung bài viết:
Bình luận