Mẫu đơn đòi đất không tranh chấp là gì? Mẫu giấy chứng nhận đất không tranh chấp cuối cùng? Hướng dẫn viết mẫu giấy xác nhận quyền sử dụng đất? Một số quy định đất đai không thể tranh cãi?

Hiện nay, công tác quản lý đất đai ở địa phương còn lỏng lẻo, đất còn tranh chấp, đất không tranh chấp nhưng chưa cấp được giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho dân. Theo quy định hiện hành, để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chủ sở hữu phải chứng minh được mảnh đất đó không có tranh chấp.
Cơ sở pháp lý:
– Luật đất đai 2013;
– Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐTP hướng dẫn quy định khoản 1 và khoản 3 Điều 192 Bộ luật tố tụng dân sự 92/2015/QH13 về việc trả lại đơn yêu cầu và quyền khởi kiện đối với vụ án do đương sự khởi kiện Sự kết hợp. do đồng Chánh án Tòa án nhân dân tối cao ban hành
1. Mẫu xác nhận đất không tranh chấp là gì?
Đất không tranh chấp được định nghĩa về mặt pháp lý là đất mà người quản lý, sử dụng đất đó không có tranh chấp với bất kỳ chủ thể nào khác về quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất đối với đất không tranh chấp. Tranh chấp đất đai là tranh chấp về quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai. Mẫu Đơn Xác Nhận Đất Không Có Tranh Chấp là mẫu đơn do cá nhân lập ra để xác nhận mảnh đất đó không có tranh chấp.
Tờ khai xác nhận mảnh đất không có tranh chấp được sử dụng để xác nhận mảnh đất đó không có tranh chấp. Mục đích của việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất này là tạo việc làm và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho mảnh đất này một cách dễ dàng và phù hợp với luật đất đai hiện hành. Mẫu công chứng đất không tranh chấp thể hiện rõ là đất không tranh chấp....
2. Mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
…. ngày tháng năm…..
YÊU CẦU ĐẤT KHÔNG TRANH CHẤP
Về hiện trạng đất không có tranh chấp.
Kính gửi: – UBND xã/khu phố.....
Văn phòng đăng ký đất đai quận/huyện….
Hoặc phòng địa chính xã/huyện…. Căn cứ quy định của luật đất đai năm 2013;
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Tùy theo nhu cầu thực tế của...
Tên tôi là: …. Sinh ra ở ….
Số CMND/CCCD: …. Cấp ngày….tháng….năm…. LÀM….
Địa chỉ thường trú: ….
Nơi ở hiện nay: ….
Số điện thoại: ….
Tôi xin trình bày như sau:
Tôi sở hữu mảnh đất số…. có diện tích là ….. theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại địa chỉ ….
Lý do xác nhận: mua bán/chuyển nhượng quyền sử dụng đất/xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất….
Cơ sở pháp lý:
Căn cứ điểm b khoản 1 điều 188 Luật đất đai 2013: Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất Đất không có tranh chấp
Tiết a Khoản 2 Điều 70 Nghị định 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai Trường hợp đăng ký đất đai thì xác nhận hiện trạng sử dụng đất liên quan đến tình trạng sử dụng đất có trong tuyên bố đăng ký; trường hợp không có giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định này thì phải xác nhận nguồn gốc, thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp về sử dụng đất và việc tuân thủ quy hoạch.
Nay tôi làm đơn này, xin……xác nhận mảnh đất trên sử dụng ổn định, ở lâu dài, không có tranh chấp, khiếu kiện, không nằm trong quy hoạch, không thế chấp, có bảo đảm, giáp ranh để đảm bảo thi hành án và thực hiện đầy đủ các các điều kiện để được cấp giấy chứng nhận hoặc thực hiện các giao dịch…
Tôi xin cam đoan những điều trên là hoàn toàn đúng sự thật.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Tài liệu kèm theo đơn:
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu có);
– Chứng minh nhân dân/căn cước công dân;
– Sổ hộ khẩu;
Người làm đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu xác nhận đất không tranh chấp:
Khi soạn đơn chúng ta cần phải thực hiện đầy đủ những nội dung sau:
– Quốc hiệu tiêu ngữ là phần bắt buộc của đơn xin xác nhận tình trạng sử dụng đất, được ghi ở chính giữa trang của mẫu đơn
– Ngày làm đơn, Quý khách ghi rõ ngày tháng năm tại thời điểm làm đơn;
– Tên đơn, chúng ta đề tên đơn là
ĐƠN XIN XÁC NHẬN
(Về việc tình trạng thửa đất không có tranh chấp, đất không vi phạm quy hoạch sử dụng đất)
– Phần kính gửi, chúng ta kính gửi UBND xã, phường nơi có đất cần xác nhận là đơn vị có thẩm quyền thực hiện việc xác nhận việc sử dụng đất.
– Tên của người yêu cầu, ghi rõ ràng họ và tên, năm sinh, số CMND, địa chỉ cư trú, số điện thoại liên hệ
– Lý do làm đơn:
Trình bày cụ thể lý do ví dụ: để xin giấy phép xây dựng, để thực hiện việc mua bán, sang tên, chuyển nhượng thửa đất…
Cá nhân và tổ chức cần ghi đầy đủ các tài liệu, giấy tờ chứng minh kèm theo mẫu đơn để thuận lợi cho quá trình làm việc cũng như tránh các rủi ro pháp lý sau này.
– Thông tin bất động sản cần xác nhận: trình bày rõ số thửa, tờ bản đồ số mấy, địa chỉ thửa đất, vị trí tiếp giáp, diện tích sử dụng, thời hạn sử dụng đất còn lại, ngày cấp sổ đỏ nếu có…
– Tài sản gắn liền với đất (nếu có): bao gồm những công trình gì, kết cấu cơ bản của công trình;
-Phần đề nghị: Cần ghi rõ:
Đề nghị UBND cấp xã xác nhận thửa đất trên đang được sử dụng cư trú ổn định lâu dài, không có tranh chấp, khiếu nại, không nằm trong quy hoạch, không bị thế chấp, bảo lãnh, bị kê biên để đảm bảo để thi hành án và đáp ứng đủ các điều kiện để được cấp giấy chứng nhận hoặc thực hiện các giao dịch…
– Tại mục chữ ký người làm đơn: ký và ghi rõ họ tên.
4. Một số quy định về căn cứ không thể tranh cãi:
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐTP thì trong trường hợp có tranh chấp về lĩnh vực mà các bên chưa tiến hành hòa giải thì phải đưa ra hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp xã. của huyện, thị xã nơi có đất tranh chấp.
Khi hòa giải không thành thì các bên có quyền khởi kiện ra Tòa án nhân dân cấp huyện nơi có đất.
4.1. Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đất không tranh chấp:
Yêu cầu hồ sơ
Theo quy định của pháp luật đất đai, một trong những điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất là đất không có tranh chấp.
Để xác minh đất không có tranh chấp, bạn cần có giấy xác nhận của UBND cấp xã/huyện nơi có đất. Việc kiểm tra đất có tranh chấp hay không thuộc trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân xã/phường/thị trấn. Hồ sơ chuẩn bị để thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà không cần kiện tụng bao gồm:
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có);
- Sổ đăng ký; chứng minh thư;
- Văn bản đề nghị xác nhận đất không có tranh chấp, không vi phạm quy hoạch sử dụng đất;
- Giấy ủy quyền (nếu được ủy quyền).
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đất đai không có tranh chấp
Bước 1: Người đề nghị cấp giấy chứng nhận chuẩn bị 01 bộ hồ sơ nêu trên và nộp trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện. Cán bộ chuyên môn sẽ viết phiếu hẹn gửi cho người nộp hồ sơ.
Bước 2: Đại lý chuyên nghiệp xác minh tính hợp pháp của giấy tờ cần chứng thực.
Sau khi thẩm tra tính pháp lý của giấy đề nghị hợp lệ và kiểm tra thực tế đất đai (nếu cần), vào sổ cấp giấy chứng nhận trình Chủ tịch UBND thị trấn hoặc Phó Chủ tịch ký xác nhận và đóng dấu xác nhận. lời yêu cầu. Bước 3: Trả kết quả cho người xin xác nhận đất không có tranh chấp. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì cán bộ địa chính xây dựng trả lại và nêu rõ lý do vì sao đất không có tranh chấp cho người nộp hồ sơ.
4.2. Các bước xác minh thông tin pháp lý của bất động sản:
Thứ nhất, bất động sản mua bán phải có bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Không bao giờ chấp nhận đặt cọc khi bạn chỉ nhìn thấy bản sao của giấy chứng nhận, ngay cả khi nó được công chứng hoặc chứng thực đúng với bản gốc. Điều này là do tài sản có khả năng được thế chấp tại ngân hàng hoặc nơi khác, vì vậy chủ sở hữu mới không giữ giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bản chính. Thứ hai, kiểm tra quyền sở hữu đất, xem ai đứng tên trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để xác định đó là tài sản riêng của một người, của vợ hoặc chồng hay đồng sở hữu của nhiều người.
Nếu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chỉ ghi tên một người thì cần kiểm tra xem người đó đã có gia đình hay chưa và tình trạng hôn nhân hiện tại. Nếu chủ ly hôn thì phải xem bản án có chia tài sản chung hay không.
Trường hợp là đồng sở hữu, đồng thừa kế thì cần kiểm tra giấy chứng nhận quyền sử dụng có được đại diện hay không. Nếu mua nhà dự án, bạn cũng cần kiểm tra xem ai là chủ sở hữu tài sản và có quyền bán tài sản đó hay không. Vì vậy, việc xác định tính pháp lý của bất động sản đã biết dưới góc độ pháp lý là một trong những bước cần thiết khi quyết định chuyển nhượng bất động sản, nhằm tránh những tranh chấp phiền phức.
Nội dung bài viết:
Bình luận