1. Cách viết tờ khai đăng ký kết hôn
- Mục (1)(2): Trường hợp thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài thì dán ảnh của hai bên nam, nữ.
- Mục (3): Ghi tên cơ quan đăng ký kết hôn.
- Mục (4): Ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; nếu không có nơi đăng ký hộ khẩu thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi hiện đang sinh sống.
- Mục (5): Ghi các thông tin về giấy tờ tùy thân như hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế. Ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/1982.
- Điểm (6) Hãy đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu sao chụp và ghi rõ số lượng.
2. Hồ sơ đăng ký kết hôn
* Các giấy tờ cần cung cấp khi đăng ký kết hôn:
Bản chính Giấy chứng nhận hộ tịch do Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền cấp trong trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn không đăng ký hộ khẩu thường trú tại xã, quận, huyện thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn.
Trường hợp thông tin tình trạng hôn nhân đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia thì Cơ sở dữ liệu điện tử được tự động điền, không cần xuất trình. * Các giấy tờ phải xuất trình khi đăng ký kết hôn:
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, có giá trị chứng minh về nhân thân của người yêu trong hồ sơ đăng ký khai sinh.
Trường hợp thông tin cá nhân trong các giấy tờ này đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu điện tử, được hệ thống tự động điền thì không cần xuất trình;
- Chứng minh địa chỉ. Trường hợp các thông tin trên giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã có tại VQG và tự động điền thì không phải xuất trình;
- Trích lục giấy chứng nhận ly hôn đối với trường hợp công dân Việt Nam đăng ký thường trú tại xã làm thủ tục đăng ký kết hôn mà việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn trước đó đã được giải quyết với cơ quan có thẩm quyền về quyền của người nước ngoài.
* Ghi chú:
- Đối với hồ sơ nộp, xuất trình nếu người nộp hồ sơ nộp trực tiếp:
Đối với giấy tờ xuất trình trong quá trình hộ tịch thì người nhận tự kiểm tra, đối chiếu với thông tin khai, chụp ảnh hoặc ghi lại thông tin để lưu vào hồ sơ và giao cho người xuất trình bản sao hoặc bản sao. bản sao của các tài liệu này là không cần thiết.
Người yêu cầu hộ tịch xuất trình bản sao có chứng thực từ bản chính hoặc bản sao chụp từ sổ gốc hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu. Trường hợp người yêu cầu nộp bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ thì người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký xác nhận, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao giấy tờ đó.
Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.
- Đối với giấy tờ gửi kèm theo nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến:
Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ sơ đăng ký kết hôn trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng; nếu là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang tiếng Việt theo quy định, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.
Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong hồ sơ đăng ký kết hôn trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này.
Khi đến cơ quan đăng ký hộ tịch nhận kết quả (bản chính Giấy chứng nhận kết hôn/bản sao Trích lục kết hôn), người có yêu cầu đăng ký kết hôn phải nộp bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu thông tin về tình trạng hôn nhân chưa có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT). Trong trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn không cung cấp các giấy tờ nêu trên theo quy định hoặc giấy tờ đã nộp, xuất trình bị tẩy xóa, sửa chữa, làm sai lệch thì cơ quan hộ tịch có thẩm quyền hủy kết quả đăng ký kết hôn.
Mọi người cùng hỏi
Câu hỏi 1: Tờ khai đăng ký kết hôn là gì và tại sao cần phải điền tờ khai này?
Trả lời: Tờ khai đăng ký kết hôn là biểu mẫu chứa thông tin cá nhân của hai người muốn kết hôn. Tờ khai này cần điền để đăng ký quá trình kết hôn với cơ quan hành pháp có thẩm quyền. Điền đầy đủ và chính xác thông tin trong tờ khai đăng ký kết hôn là quy định pháp luật và giúp quá trình kết hôn diễn ra thuận lợi.
Câu hỏi 2: Ai cần điền tờ khai đăng ký kết hôn?
Trả lời: Cả hai bên (chú rể và cô dâu) đều cần điền tờ khai đăng ký kết hôn. Mỗi bên sẽ điền thông tin cá nhân của mình vào tờ khai, sau đó nộp tờ khai này tại cơ quan hành pháp có thẩm quyền để tiến hành quá trình đăng ký kết hôn.
Câu hỏi 3: Những thông tin gì cần được điền vào tờ khai đăng ký kết hôn?
Trả lời: Tờ khai đăng ký kết hôn yêu cầu điền các thông tin cá nhân của hai bên, bao gồm:
- Họ và tên đầy đủ.
- Ngày tháng năm sinh.
- Địa chỉ thường trú.
- Nghề nghiệp.
- Số CMND hoặc số hộ chiếu.
Câu hỏi 4: Quy trình điền và nộp tờ khai đăng ký kết hôn như thế nào?
Trả lời: Quy trình điền và nộp tờ khai đăng ký kết hôn thường bao gồm các bước sau:
- Chuẩn bị tờ khai đăng ký kết hôn và các giấy tờ cá nhân cần thiết.
- Điền thông tin cá nhân vào tờ khai đăng ký kết hôn.
- Nộp tờ khai và các giấy tờ tại cơ quan hành pháp có thẩm quyền để tiến hành quá trình đăng ký kết hôn.
Nội dung bài viết:
Bình luận