Việt kiều Úc có được nhận con nuôi Việt Nam không?

Việc nhận con nuôi là một hành động cao đẹp, thể hiện tình yêu thương và trách nhiệm đối với trẻ em. Vấn đề nhận nuôi con ngày càng được quan tâm, đặc biệt là đối với những người Việt kiều đang sinh sống ở nước ngoài. Dưới đây sẽ cho bạn hiểu rõ thêm về vấn đề Việt kiều Úc có được nhận con nuôi Việt Nam không?

Việt kiều Úc có được nhận con nuôi Việt Nam không?

Việt kiều Úc có được nhận con nuôi Việt Nam không?

1. Việt kiều Úc có được nhận con nuôi Việt Nam không?

Theo pháp luật Việt Nam, người nước ngoài, bao gồm cả Việt kiều ÚC, có đủ điều kiện được phép nhận con nuôi Việt Nam. 

Tuy nhiên, họ cần đáp ứng một số yêu cầu tại Khoản 3 Điều 8 có quy định Một người chỉ được làm con nuôi của một người độc thân hoặc của cả hai người là vợ chồng.

2. Điều kiện nhận con nuôi cho người Việt Kiều Úc

Tại Điều 29 Luật Nuôi con nuôi có quy định về điều kiện đối với người nhận con nuôi có yếu tố nước ngoài:

  1. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú ở nước ngoài nhận người Việt Nam làm con nuôi phải có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật nước nơi người đó thường trú và quy định tại Điều 14 của Luật này.
  2. Công dân Việt Nam nhận người nước ngoài làm con nuôi phải có đủ các điều kiện theo quy định tại Điều 14 của luật này và pháp luật của nước nơi người được nhận làm con nuôi thường trú.

2.1. Điều kiện với người nhận nuôi con nuôi

Theo Khoản 1 và Khoản 3 Điều 14 Luật Nuôi con nuôi 2010, Điều kiện với người nhận nuôi con nuôi:

  1. Người nhận con nuôi phải có đủ các điều kiện sau đây:
  2. a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
  3. b) Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên;
  4. c) Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi;
  5. d) Có tư cách đạo đức tốt.
  6. Trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi thì không áp dụng quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 điều này.

2.2. Điều kiện với người được nhận làm con nuôi

Theo Điều 8 Luật Nuôi con nuôi 2010, Điều kiện với người được nhận làm con nuôi:

  1. Trẻ em dưới 16 tuổi
  2. Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
  3. a) Được cha dượng, mẹ kế nhận làm con nuôi;
  4. b) Được cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận làm con nuôi.
  5. Một người chỉ được làm con nuôi của một người độc thân hoặc của cả hai người là vợ chồng.
  6. Nhà nước khuyến khích việc nhận trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khác làm con nuôi.

3. Thẩm quyền đăng ký con nuôi cho Việt Kiều Úc

- Theo Khoản 2-3 Điều 9 Luật Nuôi con nuôi 2010 có quy định:

  1. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) nơi thường trú của người được giới thiệu làm con nuôi quyết định việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài; Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đăng ký việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài.
  2. Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài đăng ký việc nuôi con nuôi của công dân Việt Nam tạm trú ở nước ngoài. 

Theo Điều 17 Nghị định 19/2011/NĐ-CP có quy định:

- Thủ tục nộp và tiếp nhận hồ sơ của người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú ở nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 31 của Luật Nuôi con nuôi và quy định cụ thể sau đây:

  1. Trường hợp nhận con nuôi đích danh, thì người nhận con nuôi trực tiếp nộp hồ sơ tại Cục Con nuôi. Trường hợp có lý do chính đáng mà không thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Cục Con nuôi, người nhận con nuôi ủy quyền bằng văn bản cho người có quan hệ họ hàng, thân thích thường trú tại Việt Nam nộp hồ sơ tại Cục Con nuôi hoặc gửi hồ sơ cho Cục Con nuôi qua đường bưu điện theo hình thức gửi bảo đảm.
  2. Trường hợp nhận con nuôi không đích danh, thì người nhận con nuôi thường trú tại nước là thành viên của điều ước quốc tế về hợp tác nuôi con nuôi với Việt Nam nộp hồ sơ cho Cục Con nuôi thông qua tổ chức con nuôi của nước đó được cấp phép hoạt động tại Việt Nam; nếu nước đó không có tổ chức con nuôi được cấp phép hoạt động tại Việt Nam, thì người nhận con nuôi nộp hồ sơ cho Cục Con nuôi thông qua Cơ quan đại diện Ngoại giao hoặc Cơ quan Lãnh sự của nước đó tại Việt Nam.
  3. Cục Con nuôi xem xét, tiếp nhận hồ sơ của người nhận con nuôi căn cứ số lượng trẻ em Việt Nam có đủ điều kiện làm con nuôi ở nước ngoài.

4. Các trường hợp nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài

Theo Điều 28 Luật Nuôi con nuôi 2010 có quy định các trường hợp nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài

  1. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú ở nước cùng là thành viên của điều ước quốc tế về nuôi con nuôi với Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi.
  2. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú ở nước ngoài được nhận con nuôi đích danh trong các trường hợp sau đây:
  3. a) Là cha dượng, mẹ kế của người được nhận làm con nuôi;
  4. b) Là cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi;
  5. c) Có con nuôi là anh, chị, em ruột của trẻ em được nhận làm con nuôi;
  6. d) Nhận trẻ em khuyết tật, nhiễm HIV/AIDS hoặc mắc bệnh hiểm nghèo khác làm con nuôi;

đ) Là người nước ngoài đang làm việc, học tập ở Việt Nam trong thời gian ít nhất là 01 năm.

  1. Công dân Việt Nam thường trú ở trong nước nhận trẻ em nước ngoài làm con nuôi.
  2. Người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận con nuôi ở Việt Nam.

5. Hồ sơ của người Việt Kiều Úc  nhận con nuôi 

5.1. Hồ sơ của người nhận con nuôi

  1. Hồ sơ của người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú ở nước ngoài nhận người Việt Nam làm con nuôi phải có các giấy tờ, tài liệu sau đây:
  2. a) Đơn xin nhận con nuôi;
  3. b) Bản sao Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
  4. c) Văn bản cho phép được nhận con nuôi ở Việt Nam;
  5. d) Bản điều tra về tâm lý, gia đình;

đ) Văn bản xác nhận tình trạng sức khỏe;

  1. e) Văn bản xác nhận thu nhập và tài sản;
  2. g) Phiếu lý lịch tư pháp;
  3. h) Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân;
  4. i) Tài liệu chứng minh thuộc trường hợp được xin đích danh quy định tại khoản 2 Điều 28 của Luật này.
  5. Các giấy tờ, tài liệu quy định tại điểm b, c, d, đ, e, g và h khoản 1 điều này do cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú lập, cấp hoặc xác nhận.
  6. Hồ sơ của người nhận con nuôi được lập thành 02 bộ và nộp cho Bộ Tư pháp thông qua cơ quan trung ương về nuôi con nuôi của nước nơi người nhận con nuôi thường trú; trường hợp nhận con nuôi đích danh quy định tại khoản 2 Điều 28 của Luật này thì người nhận con nuôi có thể trực tiếp nộp hồ sơ cho Bộ Tư pháp.

5.2. Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi 

  1. Hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi nước ngoài gồm có:
  2. a) Các giấy tờ, tài liệu quy định tại khoản 1 Điều 18 của Luật này;
  3. b) Văn bản về đặc điểm, sở thích, thói quen đáng lưu ý của trẻ em;
  4. c) Tài liệu chứng minh đã thực hiện việc tìm gia đình thay thế trong nước cho trẻ em theo quy định tại khoản 2 điều 15 của Luật này nhưng không thành.
  5. Hồ sơ quy định tại khoản 1 điều này được lập thành 03 bộ và nộp cho Sở Tư pháp nơi người được giới thiệu làm con nuôi thường trú.
  6. Cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ lập hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi sống tại gia đình; cơ sở nuôi dưỡng lập hồ sơ của trẻ em được giới thiệu làm con nuôi sống tại cơ sở nuôi dưỡng.

6. Câu hỏi thường gặp 

Có những trường hợp nào Việt kiều Úc không được nhận con nuôi Việt Nam không?

, một số trường hợp Việt kiều Úc không được nhận con nuôi Việt Nam bao gồm:

  • Không đủ điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam: ví dụ như không có đủ năng lực hành vi dân sự, có tư cách đạo đức không tốt, không có điều kiện thực tế để nuôi dưỡng con nuôi.
  • Bị hạn chế quyền làm cha, mẹ: ví dụ như đang bị tù, đang bị hạn chế hành vi dân sự do vi phạm pháp luật về hôn nhân và gia đình.
  • Có hành vi vi phạm pháp luật về nhận con nuôi: ví dụ như mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.

 Thủ tục nhận con nuôi Việt Nam đối với Việt kiều Úc có gì khác biệt so với người Việt Nam trong nước không?

, thủ tục nhận con nuôi Việt Nam đối với Việt kiều Úc có một số điểm khác biệt so với người Việt Nam trong nước, bao gồm:

  • Hồ sơ cần bổ sung: ví dụ như giấy tờ chứng minh đủ điều kiện nhận con nuôi theo pháp luật Úc, giấy tờ chứng minh đã hợp pháp hóa lãnh sự.
  • Trình tự thủ tục: Việt kiều Úc cần nộp hồ sơ tại cơ quan đại diện ngoại giao hoặc lãnh sự quán Việt Nam ở Úc, sau đó được chuyển về Việt Nam để thẩm tra, xét duyệt.

 Việt kiều Úc nhận con nuôi Việt Nam có được đưa con nuôi ra nước ngoài sinh sống không?

, Việt kiều Úc nhận con nuôi Việt Nam được đưa con nuôi ra nước ngoài sinh sống sau khi hoàn tất thủ tục nhận con nuôi theo quy định của pháp luật Việt Nam và đáp ứng các điều kiện của nước sở tại.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về   Việt kiều Úc có được nhận con nuôi Việt Nam không? Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo