Tôi xin hỏi ai đã bổ nhiệm Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương? Nhiệm kỳ của Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương là gì?
Về vấn đề này, ACC xin trả lời như sau:1. Quy định về hệ thống ủy nhiệm quân sự
Cụ thể, Điều 51 Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2014 quy định về hệ thống Viện kiểm sát quân sự như sau:
- Viện kiểm sát quân sự trung ương.
- Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương. - Ủy Quyền Quân Sự Khu Vực.2. Ai có quyền bổ nhiệm Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương?
Theo khoản 1 Điều 69 Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2014, Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương là Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao do Chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo đề nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Như vậy, Tổng thống sẽ là người bổ nhiệm Công tố viên trưởng của Viện kiểm sát quân sự trung ương.3. Nhiệm vụ của Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương là bao nhiêu năm?
Nhiệm kỳ của Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương là 05 năm, kể từ ngày được bổ nhiệm.
(Khoản 3 Điều 69 Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2014)4. Nhiệm vụ, quyền hạn của Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương
Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương có nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
- Lãnh đạo, chỉ đạo, định hướng, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ, kế hoạch công tác, xây dựng Viện kiểm sát quân sự; quyết định những vấn đề liên quan đến công tác của VKS quân sự trung ương;
- Báo cáo công tác của Viện kiểm sát quân sự với Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao và Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
- Đề nghị Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương; Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương; Kiểm sát viên, Điều tra viên Viện KSND;
- Bổ nhiệm, kế nhiệm, miễn nhiệm Kiểm tra viên Viện kiểm sát quân sự;
- Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật và sự phân công của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng. (Khoản 2 Điều 69 Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2014)5. Nhiệm vụ, quyền hạn của Viện kiểm sát quân sự
Theo quy định tại Điều 50 Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2014, Viện kiểm sát quân sự có nhiệm vụ, quyền hạn sau:
- Viện kiểm sát quân sự thuộc hệ thống Viện kiểm sát nhân dân được tổ chức trong Quân đội nhân dân Việt Nam để thực hành quyền công tố và kiểm sát hoạt động tư pháp của quân đội.
- Trong phạm vi chức năng của mình, Viện kiểm sát quân sự có nhiệm vụ quy định tại khoản 2 Điều 2 Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2014;
Điều 2. Chức năng, nhiệm vụ của Viện kiểm sát nhân dân
....
2. Viện kiểm sát nhân dân có nhiệm vụ bảo vệ Hiến pháp và pháp luật, bảo vệ quyền con người, quyền công dân, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân, góp phần bảo đảm việc chấp hành pháp luật nghiêm chỉnh và thống nhất.
Đồng thời có nhiệm vụ bảo vệ an ninh, quốc phòng, bảo vệ kỷ luật và sức mạnh chiến đấu của quân đội; bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của quân nhân, công chức, viên chức và người lao động khác trong quân đội; bảo đảm mọi hành vi phạm tội, vi phạm pháp luật đều bị xử lý nghiêm minh.
Viện kiểm sát quân sự thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại các mục 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8, 9 và 10 Chương II Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2014 và kiểm sát việc thi hành án dân sự quy định tại Điều 28 Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2014.
Nội dung bài viết:
Bình luận