Ví dụ về tài sản chung của vợ chồng [Chi tiết 2023]

Vấn đề về xác định tài sản chung, tài sản riêng nhưng trong thời kỳ hôn nhân là rất quan trọng, nhận được nhiều sự quan tâm. Hãy cùng Công ty Luật ACC tìm hiểu về ví dụ về tài sản chung của vợ chồng qua bài viết dưới đây nhé!

1. Quy định về tài sản chung của vợ chồng

Căn cứ theo Điều 33 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định tài sản chung của vợ chồng gồm tài sản do vợ, chồng tại ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân, trừ trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 40 Luật này; tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung và tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung.

         Quyền sử dụng đất mà vợ, chồng có được sau khi kết hôn là tài sản chung của vợ chồng, trừ trường hợp vợ hoặc chồng được thừa kế riêng, được tặng cho riêng hoặc có được thông qua giao dịch bằng tài sản riêng.

Trong trường hợp không có căn cứ để chứng minh tài sản mà vợ, chồng đang có tranh chấp là tài sản riêng của mỗi bên thì tài sản đó được coi là tài sản chung.

Để có thể dễ dàng hình dung được tài sản chung của vợ chồng trong thực tế như thế nào, dưới đây ACC sẽ cung cấp thêm thông tin ví dụ về tài sản chung của vợ chồng.

Ví Dụ Về Tài Sản Chung Của Vợ ChồngVí dụ về tài sản chung của vợ chồng

2. Ví dụ về tài sản chung của vợ chồng

Theo quy định của pháp luật về tài sản chung như trên, có thể hiểu tài sản chung của vợ chồng bao gồm những tài sản sau:

  • Tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh. 

Ví dụ: Tiền lương, tiền thưởng…

  • Hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng: Theo Điều 10 Nghị định 126/2014/NĐ-CP giải thích giải thích về hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng của vợ, chồng               là sản vật tự nhiên mà vợ, chồng có được từ tài sản riêng của vợ, chồng. Lợi tức phát sinh từ tài sản riêng của vợ, chồng là khoản lợi mà vợ, chồng thu được từ việc khai thác tài sản riêng của vợ, chồng.

Ví dụ: Lợi tức thu được từ cổ phiếu, tiền lãi từ việc gửi ngân hàng…

  • Thu nhập hợp pháp khác: Theo Điều 9 Nghị định 126/2014/NĐ-CP giải thích thu nhập hợp pháp khác của vợ, chồng trong thời kỳ hôn nhân. Theo đó, thu nhập hợp pháp khác của vợ, chồng trong thời kỳ hôn nhân bao gồm: Khoản tiền thưởng, tiền trúng thưởng xổ số, tiền trợ cấp, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 11 của nghị định này; Tài sản mà vợ, chồng được xác lập quyên sở hữu theo quy định của Bộ luật dân sự đối với vật vô chủ, vật bị chôn giấu, bị chìm đắm, vật bị đánh rơi, bị bỏ quên, gia súc, gia cầm bị thất lạc, vật nuôi dưới nước; Thu nhập hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
  • Tài sản mà vợ chồng được hưởng thừa kế chung hoặc tặng cho chung.
  • Tài sản mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung
  • Quyền sử dụng đất mà vợ, chồng có được sau khi kết hôn là tài sản chung của vợ chồng

Chia tài sản chung của vợ chồng

Việc chia tài sản chung của vợ chồng thường được đặt ra khi quan hệ hôn nhân chấm dứt (ly hôn). Về cơ bản, tài sản chung của vợ chồng sẽ được chia đôi nhưng cũng sẽ xem xét thêm các yếu tố như sau:

  • Hoàn cảnh của gia đình và của vợ, chồng;
  • Công sức đóng góp của vợ, chồng vào việc tạo lập, duy trì và phát triển khối tài sản chung. Lao động của vợ, chồng trong gia đình được coi như lao động có thu nhập;
  • Bảo vệ lợi ích chính đáng của mỗi bên trong sản xuất, kinh doanh và nghề nghiệp để các bên có điều kiện tiếp tục lao động tạo thu nhập;
  • Lỗi của mỗi bên trong vi phạm quyền, nghĩa vụ của vợ chồng.

3. Chia tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân

Về nguyên tắc, khi hôn nhân còn tồn tại thì tài sản chung vẫn còn tồn tại, chế độ tài sản này chỉ chấm dứt khi quan hệ hôn nhân chấm dứt. Tuy nhiên, trong thực tế nhiều cặp vợ chồng có nhu cầu chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân. vợ chồng có quyền thỏa thuận chia một phần hoặc toàn bộ tài sản chung, trừ trường hợp quy định tại Điều 42 của Luật Hôn nhân gia đình 2014. Nguyên tắc chia tài sản chung của vợ chồng như sau:

  • Vợ, chồng tự thỏa thuận phân chia một phần hoặc toàn bộ tài sản chung. Thỏa thuận về việc chia tài sản chung phải lập thành văn bản. Văn bản này được công chứng theo yêu cầu của vợ chồng hoặc theo quy định của pháp luật.
  • Vợ, chồng yêu cầu Tòa án giải quyết.

Trên đây là một số thông tin chi tiết ví dụ về tài sản chung của vợ chồng. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn hiểu thêm về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ tư vấn pháp lý hoặc sử dụng các dịch vụ pháp lý khác từ Công ty Luật ACC, hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.

Gmail: [email protected]

Website: accgroup.vn

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo