Ví dụ về công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên [2024]

Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu, chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, mời bạn đọc cùng theo dõi bài viết: So sánh công ty hợp danh và công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên.

Vi Du Ve Cong Ty Trach Nhiem Huu Han 1 Thanh Vien
Ví dụ về công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên

1. Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên là gì?

Theo Điều 74 Luật Doanh nghiệp 2020:

1. Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

2. Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

3. Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.

Từ quy định nêu trên, có thể rút ra những đặc điểm cơ bản của công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên như sau:

– Là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc cá nhân làm chủ sở hữu;

– Chủ sở hữu chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty;

– Có tư cách pháp nhân;

– Không được quyền phát hành cổ phần trừ khi chuyển đổi thành công ty cổ phần.

2. Đặc điểm Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên

Thành viên Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên

Công ty chỉ do một cá nhân hoặc một tổ chức làm chủ sở hữu. Nhìn chung, chủ sở hữu công ty phải đáp ứng các quy định tại Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020. Đó là điều kiện các đối tượng có quyền thành lập doanh nghiệp.

Do chủ sở hữu chỉ có một cá nhân hoặc tổ chức, nên người này sẽ nắm quyền điều hành, quản lý và chi phối trực tiếp đối với các hoạt động của công ty.

Vốn điều lệ Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên

Theo quy định tại Điều 75 Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định như sau:

Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty.

Chủ sở hữu phải góp đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp. Thời hạn góp vốn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp không góp đủ, Chủ sở hữu phải thực hiện thủ tục thay đổi vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên.

Trách nhiệm tài sản Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên

Chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ trong phạm vi vốn điều lệ của công ty. Chủ sở hữu Công ty không phải chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình giống như loại hình Doanh nghiệp tư nhân.

Khả năng huy động vốn Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên

Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên không có khả năng phát hành cổ phần. Tuy nhiên, hoạt động huy động vốn của công ty cũng khá đa dạng. Công ty có thể thông qua việc phát hành trái phiếu, vốn vay từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước. Hoặc Chủ sở hữu công ty tự góp thêm vốn vào.

Tư cách pháp lý Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên

Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên là tổ chức có tư cách pháp nhân.

Công ty sẽ có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Quyền góp vốn hoặc mua cổ phần, vốn góp các doanh nghiệp khác

Chủ sở hữu công ty có quyền góp vốn hoặc mua cổ phần của các doanh nghiệp khác. Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên có quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp các doanh nghiệp khác. Cụ thể là các loại hình: công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần.

Tên của Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên

Về tên tiếng Việt của công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên

Phải bao gồm hai thành tố: Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty trách nhiệm hữu hạn”; và Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

Tên bằng tiếng nước ngoài của công ty 1 thành viên

Tên bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.

Lưu ý: Trường hợp doanh nghiệp có tên bằng tiếng nước ngoài, tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp hoặc trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.

Tên viết tắt:

Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên viết bằng tiếng nước ngoài.

Lưu ý: Tên doanh nghiệp không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp khác, vi phạm những điều cấm khi đặt tên doanh nghiệp.

3. Ví dụ về công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên

Doanh nhân A, đăng ký thành lập Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên (Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên) với số vốn điều lệ đăng ký là 500.000.000 đồng (Doanh nhân A đã góp đủ số vốn điều lệ này vào công ty), Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên làm ăn thua lỗ phá sản mắc nợ 2 tỷ đồng, không còn khả năng thanh toán. Sau khi thanh lý toàn bộ tài sản của công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên vẫn không đủ trả khoản nợ 2 tỷ thì Doanh nhân A cũng không phải trả nợ thay cho doanh nghiệp bằng tài sản cá nhân của mình.

Cùng trường hợp tương tự như trên, nếu doanh nhân A đăng ký loại hình doanh nghiệp là Doanh nghiệp tư nhân thì Doanh nhân A sẽ phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản cá nhân của mình, khi nào trả hết nợ mới thôi.

4. So sánh công ty hợp danh và công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên

Giống nhau:

- Có tư cách pháp nhân

- Không được quyền phát hành cổ phần.

-  Tư cách thành viên công ty được hình thành bằng ba con đường: góp vốn vào công ty, mua lại phần vốn góp của thành viên công ty, hưởng thừa kế mà người để lại di sản thừa kế là thành viên công ty.

- Tư cách thành viên chấm dứt khi chết hoặc tòa án tuyên bố đã chết, khi công ty phá sản, các trường hợp do điều lệ công ty qui định.

- Thành viên của công ty phải tuân thủ nội qui công ty và quyết định của hội đồng thành viên; góp vốn đầy đủ, đúng hạn như đã cam kết

- Có thể đăng ký tăng vốn điều lệ và huy động vốn bằng cách vay ngân hàng.

Khác nhau:

Cty Hợp danh Cty trách nhiệm hữu hạn 1 tv
Khái niệm và

đặc điểm

 

 

-       Phải có ít nhất 2 thành viên hợp danh và phải là cá nhân, thành viên góp vốn có thể là cá nhân hoặc tổ chức

-       Là loại hình đặc trưng của công ty đối vốn

-       Không được phát hành bất kì loại chứng khoán nào trong quá trình huy động vốn

-       Xuất hiện trong một số ngành riêng biệt đòi hỏi trách nhiệm cao

 

- Chỉ có 1 thành viên duy nhất, có thể là cá nhân hoặc tổ chức.

-

-         - Là loại hình đặc trưng của công ty đối nhân

-         - Không được quyền phát hành cổ phần. Nhưng có thể phát hành trái phiếu.

-         - Xuất hiện trong đa số cách ngành nghề, không đòi hỏi trách nhiệm cao

 

Quy chế pháp lý chủ sở hữu

 

-       Thành viên hợp danh có thể rút vốn nếu được sự chấp thuận của các thành viên còn lại.

-       Xác lập tư cách thành viên hợp danh: hưởng thừa kế, xác tập tư cách thành viên góp vốn: tham gia góp vốn, nhận thừa kế

-       Thành viên hợp danh trực tiếp rút vốn nếu được sự chấp thuận của các thành viên hợp danh còn lại

-       Không được làm chủ DNTN hoặc thành viên hợp danh của CTHD khác trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh.

- Thành viên của công ty không thể trực tiếp rút vốn.

 

- Nhận chuyển nhượng để sở hữu toàn bộ vốn điều lệ của công ty

 

 

- Không thể trực tiếp rút vốn

 

 

- Không hạn chế

Cơ cấu tổ chức quản lý -Tất cả thành viên hợp lại thành HĐTV, và bầu ra 1 thành viên làm Chủ tịch HĐTV, đồng thời kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty.

-TVHD phân công nhau đảm nhiệm các chức danh quản lý và kiểm soát công ty theo nguyên tắc đa số

-HĐTV hoặc Chủ tịch công ty bổ nhiệm hoặc thuê Giám đốc hoặc Tổng giám đốc để điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày.
Vốn và chế độ tài chính - Được giảm vốn điều lệ

- Thành viên hợp danh không được quyền chuyển một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình tại công ty cho người khác nếu không được sự chấp thuận của các thành viên hợp danh còn lại

- Thành viên góp vốn có quyền chuyển nhượng phần vốn góp của mình tại công ty cho người khác

- Được chia lợi nhuận, Được  chia một phần giá trị tài sản còn lại theo tỷ lệ góp vốn

-       Chế độ chịu trách nhiệm hữu hạn đối với tv góp vốn, chịu TN vô hạn đối với tv hợp danh

 

 

- Không được giảm vốn điều lệ

- Chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên có quyền quyết định chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác.

- Chủ sở hữu công ty Quyết định việc sử dụng lợi nhuận, toàn bộ giá trị tài sản

- Chế độ chịu trách nhiệm hữu hạn

5. Một số câu hỏi thường gặp

Ai có thể trở thành người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên?

Theo Luật Doanh nghiệp 2020, phải có ít nhất 1 người đại diện theo pháp luật có chức danh trong công ty là chủ tịch hội đồng thành viên, chủ tịch công ty hoặc giám đốc hoặc tổng giám đốc. Trong trường hợp Điều lệ công ty không quy định khác thì chủ tịch hội đồng thành viên hoặc chủ tịch công ty là người đại diện của công ty.

Người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên là ai?

Theo Luật Doanh nghiệp 2020, phải có ít nhất 1 người đại diện theo pháp luật có chức danh trong công ty là chủ tịch hội đồng thành viên, chủ tịch công ty hoặc giám đốc hoặc tổng giám đốc. Trong trường hợp Điều lệ công ty không quy định khác thì chủ tịch hội đồng thành viên hoặc chủ tịch công ty là người đại diện của công ty.

Chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên là ai?

Chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên là cá nhân hoặc một tổ chức. Chủ sở hữu chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản cá nhân trong phạm vi số vốn điều lệ, nghĩa vụ tài chính khác đã cam kết khi đăng ký thành lập.

Trên đây là các nội dung giải đáp của chúng tôi về Ví dụ về công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên. Trong quá trình tìm hiểu, nếu như các bạn cần Công ty Luật ACC hướng dẫn các vấn đề pháp lý vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo