Vận tải hành khách đường bộ khác

Nhóm ngành vận tải hành khách đường bộ khác gồm những hoạt động kinh tế được quy định tại Phụ lục II Quyết định 27/2018/QĐ-TTg về Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành

kinh-doan-dich-vu-van-tai-2-1

 Vận tải hành khách đường bộ khác

1. Nhóm ngành vận tải hành khách đường bộ khác

Nhóm ngành vận tải hành khách đường bộ khác gồm những hoạt động kinh tế được quy định tại Phụ lục II Quyết định 27/2018/QĐ-TTg về Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành với nội dung như sau:

4932: Vận tải hành khách đường bộ khác

Nhóm này gồm:

- Vận tải hành khách bằng xe khách nội tỉnh, liên tỉnh;

- Cho thuê xe có người lái để vận tải hành khách, hợp đồng chở khách đi tham quan, du lịch hoặc mục đích khác;

- Hoạt động của cáp treo, đường sắt trong phạm vi sân bay, đường sắt leo núi.

- Hoạt động quản lý điều hành vận tải hành khách.

Loại trừ:

- Cho thuê xe không kèm người lái được phân vào nhóm 77309 (Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác không kèm người điều khiển chưa được phân vào đâu);

- Vận chuyển của xe cứu thương được phân vào nhóm 86990 (Hoạt động y tế khác chưa được phân vào đâu).

2. Một số lưu ý khi chọn Mã ngành 4932 Vận tải hành khách đường bộ khác

Nhóm này gồm:

– Vận tải hành khách bằng xe khách nội tỉnh, liên tỉnh;

– Cho thuê xe có người lái để vận tải hành khách, hợp đồng chở khách đi tham quan, du lịch hoặc
mục đích khác;

– Hoạt động của cáp treo, đường sắt trong phạm vi sân bay, đường sắt leo núi.

– Hoạt động quản lý điều hành vận tải hành khách.

Loại trừ:

– Cho thuê xe không kèm người lái được phân vào nhóm 77309 (Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác không kèm người điều khiển chưa được phân vào đâu);

– Vận chuyển của xe cứu thương được phân vào nhóm 86990 (Hoạt động y tế khác chưa được phân vào đâu).

49321: Vận tải hành khách bằng xe khách nội tỉnh, liên tỉnh

Nhóm này gồm:

– Vận tải hành khách bằng xe khách nội tỉnh: giữa nội thành với các huyện ngoại thành trong cùng thành phố hoặc giữa các huyện của một tỉnh;

– Vận tải hành khách bằng xe khách liên tỉnh;

– Cho thuê xe chở khách có người lái để vận tải hành khách, hợp đồng chở khách đi tham quan, du lịch hoặc mục đích khác.

Loại trừ: Cho thuê xe chở khách không kèm người lái được phân vào nhóm 77309 (Cho thuê
máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác không kèm người điều khiển chưa được phân vào
đâu).

49329: Vận tải hành khách đường bộ khác chưa được phân vào đâu

Nhóm này gồm: Hoạt động của đường sắt trong phạm vi sân bay, đường sắt leo núi, đường cáp trên không.

3. Câu hỏi hường gặp

Câu hỏi 1: Mã ngành kinh doanh dịch vụ vận tải là gì?

  • Trả lời: Mã ngành kinh doanh dịch vụ vận tải là một dãy số được sử dụng để phân loại các hoạt động kinh doanh dịch vụ vận tải. Mã ngành này được quy định tại Quyết định 27/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành danh mục mã ngành kinh tế Việt Nam.

Câu hỏi 2: Có những mã ngành kinh doanh dịch vụ vận tải nào?

  • Trả lời: Hiện nay, có 21 mã ngành kinh doanh dịch vụ vận tải được quy định tại Quyết định 27/2018/QĐ-TTg, bao gồm:

    • 4911: Vận tải hành khách bằng đường bộ
    • 4912: Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
    • 5011: Hoạt động vận tải hành khách bằng đường sắt
    • 5012: Hoạt động vận tải hàng hóa bằng đường sắt
    • 5110: Hoạt động vận tải hành khách bằng đường thủy nội địa
    • 5120: Hoạt động vận tải hàng hóa bằng đường thủy nội địa
    • 5130: Hoạt động vận tải hành khách bằng đường thủy ven biển và viễn dương
    • 5140: Hoạt động vận tải hàng hóa bằng đường thủy ven biển và viễn dương
    • 5210: Hoạt động vận tải hành khách bằng đường hàng không
    • 5220: Hoạt động vận tải hàng hóa bằng đường hàng không
    • 5310: Hoạt động bốc xếp hàng hóa
    • 5320: Hoạt động kho bãi và lưu giữ hàng hóa
    • 5330: Hoạt động đại lý vận tải
    • 5390: Hoạt động hỗ trợ khác liên quan đến vận tải
    • 6010: Hoạt động kho bãi và lưu giữ hàng hóa
    • 6310: Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường bộ
    • 6320: Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường sắt
    • 6330: Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường thủy
    • 6340: Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải hàng không

Câu hỏi 3: Cách xác định mã ngành kinh doanh dịch vụ vận tải?

  • Trả lời: Để xác định mã ngành kinh doanh dịch vụ vận tải, cần căn cứ vào loại hình vận tải mà doanh nghiệp kinh doanh. Cụ thể:

    • Nếu doanh nghiệp kinh doanh vận tải hành khách, thì mã ngành kinh doanh dịch vụ vận tải sẽ là một trong các mã ngành từ 4911 đến 5012.
    • Nếu doanh nghiệp kinh doanh vận tải hàng hóa, thì mã ngành kinh doanh dịch vụ vận tải sẽ là một trong các mã ngành từ 5110 đến 5220.
    • Nếu doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ hỗ trợ vận tải, thì mã ngành kinh doanh dịch vụ vận tải sẽ là một trong các mã ngành từ 5310 đến 5390.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo