Mẫu văn bản ủy quyền đại diện cập nhật mới nhất

Giấy ủy quyền là mẫu giấy được sử dụng khá phổ biến trong các cơ quan, doanh nghiệp muốn ủy quyền cho các cá nhân hay tập thể nào đó thực hiện công việc được bàn giao. Giấy này ghi nhận việc người ủy quyền chỉ định một người khác/tổ chức khác được đại diện cho mình thực hiện một hoặc một vài công việc trong phạm vi ủy quyền. Vậy mẫu văn bản ủy quyền đại diện như thế nào? Hãy cùng ACC tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây!

Mẫu văn bản ủy quyền đại diện cập nhật mới nhất

Mẫu văn bản ủy quyền đại diện cập nhật mới nhất

 

1. Văn bản ủy quyền đại diện là gì?

Văn bản ủy quyền đại diện là văn bản pháp lý trong đó ghi nhận việc người ủy quyền chỉ định người được ủy quyền đại diện mình thực hiện một hoặc nhiều công việc trong phạm vi quy định tại giấy ủy quyền.

2. Giá trị pháp lý của văn bản ủy quyền

Bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền có thể phát sinh các quyền và nghĩa vụ cụ thể dựa trên nội dung văn bản ủy quyền.

Theo quy định, văn bản ủy quyền không đòi hỏi các nguyên tắc, quy định nghiêm ngặt, không bắt buộc bên nhận ủy quyền phải đồng ý hay phải thực hiện các công việc ghi trong giấy (khác với hợp đồng ủy quyền phải có mặt và sự đồng ý của cả 02 bên, bên nhận ủy quyền phải làm công việc được ủy quyền một cách bắt buộc).

Bởi vậy, những công việc được thực hiện bằng văn bản ủy quyền thường có tính chất đơn giản.

Những công việc phức tạp, bắt buộc nghĩa vụ của cả hai bên đòi hỏi bắt buộc phải thực hiện nên sử dụng hợp đồng ủy quyền.

3. Thời hạn của văn bản ủy quyền

Thời hạn văn bản ủy quyền là do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định.

Nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định nào thì văn bản ủy quyền có hiệu lực sử dụng 1 năm kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.

4. Mẫu văn bản ủy quyền đại diện

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————————

GIẤY UỶ QUYỀN

– Căn cứ vào Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13;

– Căn cứ Luật doanh nghiệp năm 2014 số 68/2014/QH13;

– Căn cứ vào Điều lệ hiện hành của Công ty cổ phần đầu tư và tư vấn xây dựng Việt Nam;

– Căn cứ Quy chế Tổ chức và hoạt động của ……….. Nghị quyết số …/….. ngày …./…./….của Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần ……….;

– Căn cứ Quyết định số … ngày …/…/….. của Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần ……… về việc phân công, ủy quyền cho ……;

NGƯỜI UỶ QUYỀN: Ông (bà):…………………………………………….

Giám đốc ………………………………. Công ty Cổ phần …….…………………

Số CMTND: …………………, ngày cấp ………………………, nơi cấp …………..……

NGƯỜI NHẬN ỦY QUYỀN: Ông (bà):…………………………………………………

Phó giám đốc ……………………………….. Công ty Cổ phần ……………………….

Số CMTND: ……………………., ngày cấp ………….…, nơi cấp …………………

Bằng giấy ủy quyền này Người Nhận uỷ quyền được quyền thay mặt Người Ủy quyền thực hiện các công việc sau:

Điều 1: Phân công và ủy quyền cho Ông/ Bà ….. – Phó Giám đốc …….như sau:

1. Được quyền quyết định và ký các văn bản quản lý phục vụ hoạt động của …………………..….. theo quy định tại các Khoản 1 Điều 13 Quy chế Tổ chức và hoạt động của ……………………………ban hành kèm theo Nghị quyết số …/….của Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần ………………………………..…….. (sau đây gọi tắt là Quy chế).

2. Được toàn quyền quyết định và ký kết các hợp đồng dịch vụ ………………………………..

3. Được ký kết các hợp đồng chuyển nhượng ……………………………….. cho Công ty sau khi được cấp có thẩm quyền của Công ty chấp thuận.

4. Được toàn quyền quyết định ký kết các hợp đồng thuê chuyên gia biên soạn, biên tập các vấn đề nghiên cứu khoa học về lĩnh vực kinh doanh …………………………………, kinh doanh dịch vụ …………………………;

5. Được ký kết hợp đồng lao động với cán bộ quản lý, nhân viên của ……………………………. Đối với những chức danh quản lý thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của Hội đồng quản trị, Giám đốc ………………………..…….. được ký hợp đồng lao động sau khi có quyết định bổ nhiệm.

6. Được quyền ký các hợp đồng với cộng tác viên phục vụ hoạt động kinh doanh của Sàn …………………………….…theo quy định của Quy chế.

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký cho đến khi Giám đốc có quyết định thay thế hoặc Quản lý ………………………….. bị cách chức, chấm dứt hợp đồng lao động hoặc từ chức.

Điều 3: Ông/ Bà ……………………. và các bộ phận liên quan của ………… có trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Nơi nhận:  GIÁM ĐỐC

(Ký và ghi rõ họ tên)

5. Một số lưu ý khi viết Giấy ủy quyền

- Phải viết đầy đủ thông tin 02 bên: ủy quyền và nhận ủy quyền để làm căn cứ cho người được ủy quyền thực hiện công việc được ủy quyền;

- Bắt buộc ghi rõ thời gian thực hiện ủy quyền để tránh việc lạm dụng ủy quyền ở thời điểm khác;

- Ghi rõ nội dung ủy quyền để người được ủy quyền không lạm dụng Giấy ủy quyền mà thực hiện công việc khác;

- Nên thỏa thuận rõ trách nhiệm trong trường hợp xảy ra tranh chấp;

- Nếu có căn cứ ủy quyền thì nên trình bày chi tiết để làm căn cứ hợp lý cho việc ủy quyền...

6. Giấy ủy quyền có phải công chứng không?

Hiện nay, Luật Công chứng 2014 không hề quy định bắt buộc trường hợp nào ủy quyền phải công chứng. Tuy nhiên, một số văn bản chuyên ngành lại yêu cầu cụ thể. Chẳng hạn, ủy quyền của vợ chồng cho nhau về việc thỏa thuận mang thai hộ phải lập thành văn bản có công chứng. Việc ủy quyền cho người thứ ba không có giá trị pháp lý (khoản 2 Điều 96 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014).

Như vậy, hợp đồng ủy quyền không mặc nhiên phải công chứng mới có giá trị pháp lý trừ một số trường hợp bắt buộc.

Tuy nhiên, để đảm bảo tính pháp lý của hợp đồng ủy quyền, có cơ sở pháp lý vững chắc để giải quyết các tranh chấp sau này, các bên có thể thỏa thuận công chứng hoặc chứng thực hợp đồng ủy quyền.

Trong trường hợp không bắt buộc công chứng, chứng thực và 02 bên không có điều kiện làm việc này thì có thể nhờ bên thứ 03 không liên quan đến quyền và lợi ích trong hoạt động ủy quyền ký xác nhận với vai trò là người làm chứng...

7. Câu hỏi thường gặp

Câu hỏi: Khi nào cần sử dụng văn bản ủy quyền đại diện?

Trả lời: Văn bản ủy quyền đại diện thường được sử dụng khi người ủy quyền không thể tự mình thực hiện công việc hoặc ra quyết định, ví dụ như khi đi công tác xa, bị bệnh, hoặc không thể có mặt tại địa điểm yêu cầu.

Câu hỏi: Những thông tin nào cần có trong một văn bản ủy quyền đại diện?

Trả lời: Một văn bản ủy quyền đại diện cần có thông tin về người ủy quyền, người được ủy quyền, phạm vi ủy quyền, thời hạn ủy quyền, và chữ ký của các bên liên quan.

Câu hỏi: Văn bản ủy quyền đại diện có cần công chứng không?

Trả lời: Tùy theo quy định pháp luật và yêu cầu của từng trường hợp cụ thể, văn bản ủy quyền đại diện có thể cần phải được công chứng để đảm bảo tính pháp lý.

Trên đây là các thông tin về Mẫu văn bản ủy quyền đại diện cập nhật mới nhất  mà ACC cung cấp tới quý bạn đọc Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào cần hỗ trợ về vấn đề trên vui lòng liên hệ với Công ty Luật ACC của chúng tôi. Công ty Luật ACC luôn cam kết sẽ đưa ra nhưng hỗ trợ tư vấn về pháp lý nhanh chóng và có hiệu quả nhất. Xin chân thành cảm ơn quý bạn đọc.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo