Di sản thừa kế là tài sản do người mất để lại và trong một số trường hợp người thừa kế có quyền từ chối nhận di sản thừa kế. Vậy thủ tục từ chối nhận di sản thừa kế được quy định cụ thể như thế nào,Văn bản từ chối nhận di sản hợp lệ phải có nội dung gì? không phải ai cũng nắm rõ. Luật ACC xin giới thiệu với bạn đọc về những nội dung xung quanh chủ đề này qua bài viết sau đây.

1. Khái niệm di sản
Trên thực tế hiện nay vẫn còn nhiều cách hiểu khác nhau về di sản, tuỳ thuộc vào tình hình kinh tế và chếđộ sở hữu mà trong từng thời kỳ, di sản được qui định một cách khác nhau..Tuy nhiên, ở bất kỳ quốc gia nào và trong bất kỳ giai đoạn nào của một quốc gia thì khi nói đến di sản thừa kế đều phải nói đến các tài sản thuộc quyền sở hữu mà cá nhân đã để lại sau khi họ chết. Hệ luận của việc sở hữu nên muốn thực hiện việc thừa kế dù theo di chúc hay theo pháp luật thì việc đầu tiên và cơ bản nhất là phải xác định được tài sản nào thuộc quyền sở hữu của người chết để lại (nghĩa là phải xác định được di sản thừa kế). Nếu người chết không để lại di sản hoặc không xác định được di sản mà họ để lại thì không thể nói đến việc chia thừa kế.
Muốn thực hiện việc thừa kế dù theo di chúc hay theo pháp luật thì việc đầu tiên và cơ bản nhất là phải xác định được tài sản nào thuộc quyền sở hữu của người chết để lại (nghĩa là phải xác định được di sản thừa kế). Nếu người chết không để lại di sản hoặc không xác định được di sản mà họ để lại thì không thể nói đến việc chia thừa kế.
Di sản nói chung được hiểu theo hai nghĩa, theo nghĩa rộng thì di sản là tất cả những gì mà thời trước để lại, theo nghĩa hẹp thì di sản là tài sản của người chết để lại.
Bên cạnh đó, Điều 612 Bộ luật dân sự năm 2015 có quy định về khái niệm di sản như sau:
“Di sản bao gồm tài sản riêng của người chết, phần tài sản của người chết trong tài sản chung với người khác”.
Phần tài sản riêng của người để lại di sản cần được xác định dựa vào giấy tờ hợp pháp, tài liệu, căn cứ chứng minh tài sản đó thuộc quyền sở hữu của người để lại di sản.
Đối với tài sản nằm trong khối tài sản chung của vợ chồng thì khi một trong hai người chết đi thì một nửa trong khối tài sản chung đó sẽ là di sản thừa kế của người chết.
Đối với phần tài sản chung với người khác bằng hình thức góp vốn, được tặng cho chung, thừa kế chung, mua chung với người khác thì di sản của người chết là phần tài sản thuộc quyền sở hữu của người chết đó trong khối tài sản chung (dựa vào những thỏa thuận có từ trước đó hoặc các giấy tờ hợp pháp do cơ quan có thẩm quyền xác nhận, ban hành.
2. Người thừa kế có được từ chối không?
Theo quy định tại Điều 610 Bộ luật Dân sự (BLDS) năm 2015, mọi cá nhân đều bình đẳng về quyền để lại tài sản của mình cho người khác cũng như quyền hưởng di sản theo di chúc hoặc theo pháp luật.
Đồng thời, người thừa kế cũng có quyền từ chối nhận di sản trừ trường hợp việc từ chối này nhằm trốn tránh thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình với người khác.
Bởi ngoài việc được hưởng di sản thì người thừa kế còn phải có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài sản trong phạm vi di sản do người chết để lại, trừ trường hợp có thỏa thuận khác (Điều 615 BLDS).
Do đó, chỉ trong trường hợp không phải trốn tránh nghĩa vụ tài sản thì người thừa kế mới có quyền từ chối nhận di sản.
3. Điều kiện để người thừa kế được quyền từ chối nhận di sản
Theo Điều 620 Bộ luật Dân sự 2015 quy định điều kiện người thừa kế được quyền từ chối nhận di sản, cụ thể:
- Việc từ chối nhận di sản không nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình đối với người khác.
- Việc từ chối nhận di sản phải được lập thành văn bản và gửi đến người quản lý di sản, người thừa kế khác và người được giao nhiệm vụ phân chia di sản.
- Văn bản từ chối nhận di sản phải được thể hiện trước thời điểm phân chia di sản
4. Trình tự, thủ tục từ chối nhận di sản thừa kế
Người thừa kế có nguyện vọng từ chối nhận di sản thừa kế thực theo trình tự dưới đây:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ từ chối nhận di sản thừa kế
Người từ chối nhận di sản thừa kế chuẩn bị các giấy tờ sau đây:
- Văn bản từ chối nhận di sản thừa kế có cam kết việc từ chối nhận di sản thừa kế không nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản (dự thảo).
- Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân (bản sao có chứng thực).
- Sổ hộ khẩu (bản sao có chứng thực).
- Di chúc (bản sao có chứng thực) trong trường hợp thừa kế theo di chúc hoặc Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người yêu cầu công chứng theo pháp luật về thừa kế trong trường hợp thừa kế theo pháp luật.
- Giấy chứng tử của người để lại di sản (bản sao chứng thực).
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng (bản sao có chứng thực) hoặc giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản (bản sao có chứng thực).
Bước 2: Người từ chối nhận di sản tiến hành chứng thực văn bản ở UBND cấp xã.
- Công chứng viên kiểm tra hồ sơ từ chối nhận di sản thừa kế.
- Người từ chối nhận di sản thực hiện ký lên văn bản từ chối di sản thừa kế trước mặt công chứng viên, trường hợp văn bản có 02 trang thì phải ký đầy đủ cả 02 trang.
- Trường hợp người từ chối nhận di sản không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 người làm chứng.
- Cán bộ chứng thực thực hiện chứng thực cho văn bản từ chối nhận di sản.
(Trường hợp công chứng viên kiểm tra và nhận thấy hồ sơ bị thiếu thì yêu cầu người từ chối nhận di sản bổ sung hoặc hồ sơ không hợp lệ thì giải thích cho người từ chối nhận di sản về việc không thể chứng thực văn bản từ chối nhận di sản)
Bước 3: Nhận văn bản công nhận từ chối nhận di sản thừa kế
- Người từ chối nhận di sản thừa kế tiến hành đóng phí và thù lao công chứng là 20.000 đồng (theo khoản 3 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC).
- Nhận văn bản công nhận từ chối nhận di sản thừa kế.
5. Văn bản từ chối nhận di sản hợp lệ phải có nội dung gì?
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
VĂN BẢN TỪ CHỐI NHẬN DI SẢN
Tại Phòng Công chứng số ... Tỉnh/Thành phố ...
Tôi là (ghi rõ họ và tên): ...
Sinh ngày: .../.../...
Chứng minh nhân dân số: ... cấp ngày .../.../... tại ...
Hộ khẩu thường trú : ...
(Trường hợp không có hộ khẩu thường trú, thì ghi theo đăng ký tạm trú)
Tôi là người thừa kế theo di chúc lập ngày (nếu di chúc có công chứng, chứng thực thỡ ghi rõ số, ngày và cơ quan chứng; trường hợp là người thừa kế theo pháp luật thì ghi là người thừa kế theo pháp luật) ... của ông(bà) ... chết ngày .../.../... theo Giấy chứng tử số ... do Uỷ ban nhân dân ... cấp ngày .../.../...
Di sản mà tôi được thừa kế là: ...
Nay tôi tự nguyện từ chối nhận di sản nêu trên mà tôi được hưởng.
Tôi xin cam đoan những thông tin về nhân thân đã ghi trong văn bản này là đúng sự thật và cam kết việc từ chối nhận di sản này không nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình đối với người khác
Tôi đã tự đọc văn bản từ chối nhận di sản, đồng ý tất cả các nội dung ghi trong văn bản và ký vào văn bản này trước sự có mặt của công chứng viên.
Người từ chối nhận di sản
(ký và ghi rõ họ tên)
6. Hướng dẫn cách ghi mẫu văn bản từ chối di sản thừa kế
Cách ghi các mục đánh dấu trong mẫu văn bản từ chối di sản thừa kế như sau:
(1) Mục “Tại”: Đây là địa chỉ nơi lập Văn bản từ chối nhận di sản thừa kế. Có thể là nhà riêng của người yêu cầu, hoặc có thể tại trụ sở Văn phòng/Phòng công chứng
(2) Mục “chúng tôi gồm”: Mục này nếu người từ chối nhận di sản thừa kế là một người thì chỉ ghi là “tôi là…” kèm tên, năm sinh, số CMND hoặc hộ chiếu hoặc căn cước công dân kèm ngày tháng và cơ quan cấp, hộ khẩu thường trú…
Nếu có từ hai người từ chối di sản thừa kế trở lên thì viết “chúng tôi gồm…” ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại…
(3) Mục “Là…” ghi mối quan hệ giữa người từ chối nhận di sản thừa kế và người để lại di sản thừa kế.
(4) Ghi thông tin của người để lại di sản thừa kế. Căn cứ theo Giấy chứng tử, trích lục khai tử để khai ngày tháng năm người để lại di sản chết, ngày cấp của các giấy tờ nêu trên…
(5) Mục này liệt kê đầy đủ số tài sản mà người từ chối nhận di sản thừa kế được hưởng. Tài sản phải là những loại có giấy tờ sở hữu, có đăng ký quyền sở hữu như: Xe ô tô, xe máy, sổ tiết kiệm, quyền sử dụng đất và nhà ở…
Nên ghi đầy đủ thông tin như trên Giấy đăng ký xe, sổ tiết kiệm, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất … để xác định chính xác tài sản đó là tài sản nào.
7. Thẩm quyền công chứng văn bản từ chối nhận di sản
Theo Điều 59 Luật Công chứng 2014 quy định: “Người thừa kế có thể yêu cầu công chứng văn bản từ chối nhận di sản. Khi yêu cầu công chứng văn bản từ chối nhận di sản, người yêu cầu công chứng phải xuất trình bản sao di chúc trong trường hợp thừa kế theo di chúc hoặc giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người yêu cầu công chứng theo pháp luật về thừa kế; giấy chứng tử hoặc giấy tờ khác chứng minh người để lại di sản đã chết.”
Bên cạnh đó, Điều 42 Luật Công chứng 2014 cũng có quy định: “Công chứng viên của tổ chức hành, nghề công chứng chỉ được công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở, trừ trường hợp công chứng di chúc, văn bản từ chối nhận di sản là bất động sản và văn bản ủy quyền liên quan đến việc thực hiện các quyền đối với bất động sản.”
Như vậy, việc công chứng văn bản từ chối nhận di sản có thể được thực hiện tại bất kỳ phòng công chứng, văn phòng công chứng nào.
8. Thẩm quyền chứng thực văn bản từ chối nhận di sản
Theo điểm g khoản 2 Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP, UBND xã/phường/thị trấn có trách nhiệm chứng thực văn bản từ chối nhận di sản.
Đồng thời khoản 5 Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP cũng quy định việc chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản, chứng thực di chúc quy định tại Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP không phụ thuộc vào nơi cư trú của người yêu cầu chứng thực.
Nội dung bài viết:
Bình luận