Trong thời gian thử việc có được nghỉ ngang có được trả lương không?

1. Hãy thử nghỉ phép theo chiều ngang  được trả lương? 

Theo Điều 26 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau: 

 

 Lương thử việc 

 Mức lương của người lao động trong thời gian thử việc sẽ do hai bên thỏa thuận nhưng tối thiểu phải bằng 85% mức lương của công việc này. Và Khoản 2 Điều 27 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau: 

 

 Kết thúc thời gian dùng thử  

 … 

 2. Trong thời gian thử việc, mỗi bên có quyền chấm dứt hợp đồng thử việc hoặc hợp đồng lao động đã ký kết mà không cần báo trước và không phải bồi thường. 

Theo quy định trên: 

 

 - Mức lương thử việc sẽ do hai bên thỏa thuận nhưng tối thiểu phải bằng 85% mức lương của công việc này. - Trong thời gian thử việc, mỗi bên có quyền chấm dứt hợp đồng thử việc hoặc hợp đồng lao động đã ký kết mà không cần báo trước và không phải bồi thường. 

 Như vậy, thực tập sinh có quyền chấm dứt hợp đồng thực tập mà không cần báo trước (nghỉ phép không liên tục) và tiếp tục nhận lương trong quá trình làm việc, mức lương do hai bên thỏa thuận nhưng tối thiểu phải bằng 85% mức lương của người lao động. . 

 

 

3.  Thời gian thử việc là bao lâu?

 Theo Điều 25 Bộ luật Lao động 2019, thời gian thử việc được quy định như sau: 

 

 

 Thời gian thử việc sẽ do hai bên thoả thuận tùy theo tính chất, mức độ phức tạp của công việc nhưng chỉ  thử việc một lần cho một công việc và đảm bảo các điều kiện sau: 

 - Không quá 180 ngày đối với hoạt động của  doanh nhân theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp; 

 -  Không quá 60 ngày đối với công việc có chứng chỉ chuyên môn yêu cầu trình độ chuyên môn, kỹ thuật từ cao đẳng trở lên; 

 - Không quá 30 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp yêu cầu trình độ chuyên môn trung cấp, công nhân kỹ thuật, nhân viên chuyên môn; 

- Không quá 06 ngày làm việc đối với công việc khác.  Như vậy, thời gian thử việc sẽ do hai bên thỏa thuận tùy theo tính chất, mức độ phức tạp của công việc: 

 

 Không quá 180 ngày đối với chức danh người quản lý doanh nghiệp theo  Luật Doanh nghiệp, Luật Quản lý và sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp; 

 

 Không quá 60 ngày đối với công việc có chứng chỉ chuyên môn yêu cầu trình độ chuyên môn, kỹ thuật từ cao đẳng trở lên; 

 

 Không quá 30 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp yêu cầu trình độ chuyên môn trung cấp, công nhân kỹ thuật, nhân viên chuyên môn; 

 

 Không quá 06 ngày làm việc đối với công việc khác. 

  Nội dung của hợp đồng thử việc là gì? Theo quy định tại Điều 24 Bộ luật Lao động 2019, hợp đồng thực tập được quy định  như sau: 

 

 

  1. Người sử dụng lao động và người lao động có thể thỏa thuận về nội dung thử việc ghi trong hợp đồng lao động hoặc thỏa thuận về thử việc bằng việc giao kết hợp đồng thử việc.  
  2. Nội dung chính của hợp đồng thử việc bao gồm thời gian thử việc và các nội dung quy định tại các điểm a, b, c, đ, g và h khoản 1 Điều 21 của Bộ luật này. 
  3. Thời gian thử việc không áp dụng  đối với người lao động giao kết hợp đồng lao động có thời hạn dưới 01 tháng.  Như vậy, nội dung chủ yếu của hợp đồng thử việc gồm thời gian thử việc và nội dung quy định tại các điểm a, b, c, đ, g và điểm h khoản 1 Điều 21 Bộ luật Lao động 2019, cụ thể như sau: 

 

4. Nội dung hợp đồng lao động 

  1. Hợp đồng lao động phải có những nội dung chủ yếu sau đây: 
  2. a) Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động; 
  3. b) Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động; 
  4. c) Công việc và địa điểm làm việc; 
  5. d) Thời hạn của hợp đồng lao động; 

 đ) Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác; 

  1. e) Chế độ nâng bậc, nâng lương; 
  2. g) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi; 
  3. h) Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động; 
  4. i) Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp; 
  5. k) Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.  ...  Theo đó, căn cứ khoản 1 Điều 21, khoản 2 Điều 24 Bộ luật Lao động 2019 thì nội dung của hợp đồng thử việc bao gồm: 

 

 - Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động; 

 

 - Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động; 

 

 - Công việc và địa điểm làm việc; 

 

 - Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác; 

 

 - Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi; 

 

 - Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo