Hộ chiếu là một tài liệu quan trọng và nên được sử dụng nếu bạn muốn đi du lịch trong nước hoặc nước ngoài. Trẻ em đi nước ngoài có cần làm hộ chiếu không?
1. Trẻ em đi nước ngoài có cần hộ chiếu không?
Điều 33 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định rõ, điều kiện để công dân Việt Nam xuất cảnh phải có đầy đủ các giấy tờ sau:
- Công văn xuất nhập cảnh còn nguyên vẹn và còn hạn sử dụng. Theo Điều 6 của luật này, giấy tờ xuất nhập cảnh bao gồm hộ chiếu (ngoại giao hoặc công vụ hoặc phổ thông) và giấy thông hành. Trong đó, hộ chiếu có chip hoặc không có chip phải còn thời hạn ít nhất 6 tháng.
- Có thị thực (hay thường gọi là thị thực) hoặc giấy tờ khác chứng minh công dân đó được phép nhập cảnh vào nước đến, trừ trường hợp được miễn thị thực.
- Không thuộc một trong các trường hợp cấm xuất cảnh, cấm xuất cảnh, tạm hoãn xuất cảnh: Bị can, bị cáo, người có nghĩa vụ dân sự, người đang có dịch bệnh nguy hiểm đang lây lan hoặc đang lây lan mà phải chấm dứt ngay việc xuất cảnh...
Cụ thể, theo khoản 2, điều 33 của luật này, người dưới 14 tuổi ngoài các điều kiện trên phải có người đại diện theo pháp luật đi cùng. Trong khi đó, khoản 1 Luật trẻ em 2016 quy định rõ trẻ em là người dưới 16 tuổi. Như vậy, trẻ em dưới 14 tuổi nếu đi nước ngoài phải có hộ chiếu, thị thực (trừ trường hợp xuất cảnh sang nước chưa có thị thực đối với người Việt Nam) và người đại diện hợp pháp đi cùng; Trẻ em từ 14 đến dưới 16 tuổi chỉ cần có hộ chiếu và thị thực (trừ trường hợp xuất cảnh vào nước miễn thị thực cho người Việt Nam).
2. Trẻ em đi nước ngoài cần những giấy tờ gì?
Theo Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông tư 13/2019/TT-BGTVT được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 84 Điều 1 Thông tư 41/2020/TT-BGTVT, hồ sơ trẻ em cần có để đi nước ngoài bao gồm:
- Vé máy bay.
Trẻ em trên 14 - dưới 16 tuổi
- Hộ chiếu hoặc giấy thông hành. - Visa xuất cảnh.
- Thẻ thường trú, thẻ tạm trú.
- Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân có xác nhận của Công an thành phố trực thuộc trung ương nơi thường trú hoặc tạm trú gồm các thông tin: Họ, tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, quê quán, nơi thường trú, lý do xác nhận... và có dán ảnh, đóng dấu giáp lai và có giá trị trong 30 ngày kể từ ngày xác nhận.
Trẻ em dưới 14 tuổi nếu không có hộ chiếu riêng hoặc được cấp cùng hộ chiếu của cha mẹ
- Giấy khai sinh hoặc giấy khai sinh (nếu không có giấy khai sinh con dưới 1 tháng tuổi) - bản chính hoặc bản sao có chứng thực. - Giấy xác nhận của tổ chức xã hội nếu trẻ do tổ chức này nuôi dưỡng (có giá trị 6 tháng kể từ ngày xác nhận).
Tôi có thể xin phép đi du học không?
3. Thủ tục cấp hộ chiếu cho trẻ em trong thời gian lưu trú ở nước ngoài
Theo Thông tư 29/2016/TT-BCA, thủ tục cấp hộ chiếu cho trẻ em như sau:
3.1 Thủ tục cấp hộ chiếu cho trẻ em dưới 14 tuổi
3.1.1 Hồ sơ
- Tờ khai hộ chiếu có dán ảnh 4x6; Cha, mẹ khai và ký tên, xác nhận và đóng dấu treo ảnh của Công an cấp thành phố nơi thường trú hoặc tạm trú.
- Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc giấy khai sinh (nếu con dưới 1 tháng tuổi chưa được khai sinh). Các tài liệu này là bản sao có chứng thực. Nếu không có chứng thực thì nộp bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu.
- Hai ảnh cỡ 4x6.
- Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân của cha hoặc mẹ nộp hồ sơ cấp hộ chiếu cho trẻ em.
(Căn cứ Điều 6 Thông tư 29/2016/TT-BCA)
3.1.2 Nơi nộp hồ sơ
Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú hoặc tạm trú.
Lưu ý: Thủ tục cấp hộ chiếu cho trẻ em không thực hiện trực tuyến hoặc qua đường bưu điện, chỉ thực hiện khi nộp trực tiếp. (Căn cứ Khoản 1 Điều 4 Thông tư 29/2016/TT-BCA)
3.1.3 Thời gian giải quyết
Thời hạn thanh toán không quá 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Khoản 1 Điều 8 Thông tư 29/2016/TT-BCA).
3.1.4 Phí
Theo Thông tư 25/2021/TT-BTC, lệ phí cấp mới hộ chiếu là 200.000 đồng/giờ.3.2 Thủ tục cấp hộ chiếu cho trẻ em từ 14 đến 16 tuổi
Đối với đối tượng này, thủ tục cấp hộ chiếu giống như khi cấp hộ chiếu cho người lớn. Và thủ tục cấp hộ chiếu cũng thực hiện theo quy định tại Thông tư 29/2016/TT-BCA như sau:
3.2.1 Hồ sơ
- Tờ khai xin cấp hộ chiếu.
- Hai ảnh 4x6. - Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân còn hiệu lực.
3.2.2 Nơi nộp hồ sơ
- Đã có căn cước công dân: Phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố nào phù hợp.
- Chưa có Chứng minh nhân dân: Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi người đó đang cư trú (thường trú hoặc tạm trú).
Trong trường hợp này, hình thức nộp đa dạng hơn: nộp trực tiếp, nộp qua bưu điện hoặc nộp trực tuyến.
3.2.3 Thời gian giải quyết
Không quá 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Khoản 1 Điều 8 Thông tư 29/2016/TT-BCA). 3.2.4 Phí
Phí gia hạn hộ chiếu 200.000 VND/giờ theo Thông tư 25/2021/TT-BTC.
Nội dung bài viết:
Bình luận