Cách tra cứu mã số thuế thu nhập cá nhân online

Khi bạn cần tra cứu mã số thuế cá nhân, có hai cách đơn giản và nhanh chóng để thực hiện quy trình này. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về 02 cách tra cứu mã số thuế cá nhân một cách chi tiết và dễ hiểu.

02 cách tra cứu mã số thuế cá nhân nhanh nhất

Cách tra cứu mã số thuế cá nhân thứ nhất

Đây là cách tra cứu thông qua trang thông tin của Tổng cục thuế. Bạn có thể làm theo các bước sau:

 

Bước 1: Truy cập vào Trang thông tin của Tổng cục thuế

Truy cập vào trang thông tin của Tổng cục thuế tại địa chỉ: http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstcn.jsp

 

Bước 2: Nhập số CMND/CCCD và mã xác nhận

Trang web yêu cầu bạn nhập số CMND/CCCD và mã xác nhận để tiếp tục tra cứu.

 

Bước 3: Xem mã số thuế cá nhân

Sau khi nhập thông tin và nhấn nút "Tra cứu", bạn sẽ nhận được kết quả tra cứu mã số thuế cá nhân.

 

Cách tra cứu mã số thuế cá nhân thứ hai

Cách thứ hai là tra cứu thông qua Trang Thuế điện tử của Tổng cục Thuế. Dưới đây là các bước để thực hiện:

 

Bước 1: Truy cập vào Trang Thuế điện tử của Tổng cục Thuế

Truy cập vào Trang Thuế điện tử của Tổng cục Thuế tại địa chỉ: https://thuedientu.gdt.gov.vn/

 

Bước 2: Chọn cá nhân

Trang web yêu cầu bạn chọn mục "cá nhân" để tiếp tục tra cứu.

 

Bước 3: Chọn Tra cứu thông tin NNT

Trên trang web, bạn sẽ thấy một phần để chọn "Tra cứu thông tin NNT". Hãy nhấp vào đó để tiếp tục.

 

Bước 4: Nhập số CMND/CCCD và mã xác nhận

Tiếp theo, bạn sẽ được yêu cầu nhập số CMND/CCCD và mã xác nhận. Hãy cung cấp thông tin này và nhấn nút "Tra cứu".

 

Bước 5: Xem mã số thuế cá nhân

Sau khi thực hiện các bước trên, bạn sẽ nhận được kết quả tra cứu mã số thuế cá nhân.

 

Mã số thuế cá nhân là gì?

Mã số thuế cá nhân là một dãy số gồm 10 hoặc 13 chữ số và ký tự khác, được cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế cá nhân. Mã số này được sử dụng để quản lý và xác định các khoản thuế cá nhân cần nộp.

 

Đối tượng đăng ký thuế và cấp mã số thuế

Đối tượng nộp thuế phải thực hiện đăng ký thuế và nhận mã số thuế trước khi bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc có phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước. Các đối tượng đăng ký thuế bao gồm:

 

Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thực hiện đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp và quy định khác của pháp luật liên quan.

Tổ chức, cá nhân không thuộc trường hợp quy định ở trên phải thực hiện đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Cấu trúc mã số thuế được quy định như sau:

 

Mã số thuế 10 chữ số được sử dụng cho doanh nghiệp, tổ chức có tư cách pháp nhân, đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh và cá nhân khác.

Mã số thuế 13 chữ số và ký tự khác được sử dụng cho đơn vị phụ thuộc và các đối tượng khác.

Việc cấp mã số thuế được quy định như sau:

 

Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt quá trình hoạt động từ khi đăng ký thuế cho đến khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế.

Người nộp thuế có chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị phụ thuộc trực tiếp thực hiện nghĩa vụ thuế sẽ được cấp mã số thuế phụ thuộc.

Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị phụ thuộc thực hiện đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh, mã số ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đồng thời là mã số thuế.

Cá nhân được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt cuộc đời của cá nhân đó. Người phụ thuộc của cá nhân được cấp mã số thuế để giảm trừ gia cảnh cho người nộp thuế thu nhập cá nhân. Mã số thuế cấp cho người phụ thuộc đồng thời là mã số thuế của cá nhân khi người phụ thuộc phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.

Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ, nộp thuế thay được cấp mã số thuế nộp thay để thực hiện khai thuế, nộp thuế thay cho người nộp thuế.

Mã số thuế đã cấp không được sử dụng lại để cấp cho người nộp thuế khác.

Mã số thuế của doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác sau khi chuyển đổi loại hình, bán, tặng, cho, thừa kế được giữ nguyên.

Mã số thuế cấp cho hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là mã số thuế cấp cho cá nhân người đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.

Đăng ký thuế bao gồm các thủ tục sau:

 

Đăng ký thuế lần đầu.

Thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế.

Thông báo tạm ngừng hoạt động, kinh doanh.

Chấm dứt hiệu lực mã số thuế.

Khôi phục mã số thuế.

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo