Tra cứu giấy phép lái xe

1. Hướng dẫn tra cứu giấy phép lái xe (giấy phép lái xe) trực tuyến


Để tra cứu giấy phép lái xe (giấy phép lái xe), người dân thực hiện theo các bước sau:

- Bước 1: Truy cập địa chỉ https://gplx.gov.vn/

Bước 2: Nhập các thông tin sau:

loại giấy phép

Số giấy phép

Ngày sinh

mã bảo mật

- Bước 3: Chọn "Tra cứu giấy phép lái xe"

Hướng dẫn tra cứu thông tin giấy phép lái xe

- Bước 4: Xem kết quả

Hướng dẫn tra cứu thông tin giấy phép lái xe

1cdg-1

 


2. Các loại giấy phép lái xe (bằng lái xe) hiện nay


Các loại giấy phép lái xe hiện nay bao gồm:

- Hạng A1 được trao cho:

Người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích động cơ từ 50 cc đến dưới 175 cc;

Người khuyết tật sử dụng xe ba bánh dùng cho người khuyết tật.
- Hạng A2 cấp cho người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh lớn hơn hoặc bằng 175 cm3 và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.
- Hạng A3 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các loại xe tương tự. - Hạng A4 cấp cho người lái xe điều khiển máy kéo loại nhỏ có trọng tải đến 1.000 kg.
- Giấy phép lái xe số tự động hạng B1 cấp cho người không có bằng lái để điều khiển các loại xe sau:

Xe ô tô số tự động đến 9 chỗ kể cả chỗ người lái;

Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

Ô tô khuyết tật.
- Hạng B1 cấp cho người không lái xe được điều khiển các loại xe sau:

Xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi kể cả chỗ người lái;

Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

Đầu kéo kéo theo rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
- Hạng B2 cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau:

Ô tô chuyên dùng có trọng tải danh nghĩa dưới 3.500 kg;

Các loại phương tiện quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.
- Hạng C cấp cho người lái xe điều khiển các loại xe sau:

ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng và ô tô con chuyên dùng có trọng tải định mức từ 3.500 kg trở lên;



Xe đầu kéo kéo theo rơ moóc có trọng tải danh định từ 3500 kg trở lên;

Xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.
- Hạng D cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C.
- Hạng E cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi;

Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D.
Người có giấy phép lái xe các hạng B1, B2, C, D và E khi điều khiển các loại xe tương ứng được kéo thêm một rơ moóc có trọng tải thiết kế không quá 750 kg.
- Hạng F cấp cho người đã có giấy phép lái xe các hạng B2, C, D và E để điều khiển các loại xe ô tô tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750 kg, sơ mi rơ moóc, ô tô khách nối toa, được quy định cụ thể như sau:

Hạng FB2 cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng B2 có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1 và hạng B2;

Hạng FC cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và hạng FB2;

Hạng FD cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng D có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D và FB2;

Hạng FE cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe: ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD.
- Hạng giấy phép lái xe sử dụng cho người lái xe ô tô khách giường nằm, ô tô khách thành phố (sử dụng để kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt) thực hiện theo quy định của hạng D và hạng E. Số chỗ ngồi trên xe được tính theo số chỗ ngồi của ô tô chở người cùng loại hoặc ô tô con cùng loại có kích thước hạn chế chỉ có chỗ ngồi.
(Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT)

Mọi người cùng hỏi

âu hỏi 1: Làm thế nào để tra cứu thông tin giấy phép lái xe của mình?

Câu trả lời: Để tra cứu thông tin giấy phép lái xe, bạn có thể truy cập trang web của cơ quan quản lý giao thông của quốc gia hoặc khu vực nơi bạn đăng ký giấy phép lái xe. Sau đó, nhập thông tin cá nhân như tên, ngày sinh, số CMND hoặc mã giấy phép lái xe để tra cứu thông tin.

Câu hỏi 2: Cần cung cấp những thông tin gì khi tra cứu giấy phép lái xe?

Câu trả lời: Khi tra cứu giấy phép lái xe, bạn cần cung cấp thông tin cá nhân như tên, ngày sinh, số CMND hoặc mã số giấy phép lái xe. Thông tin này sẽ được sử dụng để xác minh và tìm kiếm trong cơ sở dữ liệu của cơ quan quản lý giao thông.

Câu hỏi 3: Tra cứu giấy phép lái xe có miễn phí hay có phí?

Câu trả lời: Tra cứu giấy phép lái xe có thể miễn phí hoặc có phí tùy thuộc vào quy định của cơ quan quản lý giao thông. Một số quốc gia hoặc khu vực có dịch vụ tra cứu thông tin giấy phép lái xe miễn phí trên trang web chính thức của cơ quan, trong khi một số khác có thể đòi hỏi bạn trả phí nhỏ để truy cập thông tin này.

Câu hỏi 4: Tra cứu giấy phép lái xe trực tuyến có an toàn và bảo mật không?

Câu trả lời: Cơ quan quản lý giao thông thường sử dụng các biện pháp bảo mật để bảo vệ thông tin cá nhân của người dùng khi tra cứu giấy phép lái xe trực tuyến. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn và bảo mật tối đa, bạn nên tra cứu thông tin trên trang web chính thức của cơ quan hoặc các nguồn tin đáng tin cậy. Tránh nhập thông tin cá nhân vào các trang web không rõ nguồn gốc hoặc không có đảm bảo bảo mật.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo