Hướng dẫn tra cứu chứng chỉ hành nghề xây dựng 2024

Năm 2024, quy trình tra cứu chứng chỉ hành nghề xây dựng đã trở nên linh hoạt và tiện lợi hơn bao giờ hết, nhờ vào sự tiến bộ của công nghệ thông tin và sự quản lý chuyên nghiệp từ các cơ quan quản lý. Tuy nhiên, với sự đa dạng và phức tạp của hệ thống này, việc hiểu rõ và áp dụng đúng quy trình tra cứu là điều không thể thiếu đối với cả cá nhân và doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng.

Trong bài viết này, chúng ta sẽ đi sâu vào hướng dẫn cách tra cứu chứng chỉ hành nghề xây dựng năm 2024, từ quy trình, công cụ cho đến các bước thực hiện, nhằm mang lại thông tin chi tiết và hữu ích cho mọi người có nhu cầu.

Tra cứu chứng chỉ hành nghề xây dựng

Tra cứu chứng chỉ hành nghề xây dựng

I. Chứng chỉ hành nghề xây dựng là gì?

Chứng chỉ hành nghề xây dựng (hay còn gọi là "bằng cấp hành nghề xây dựng") là một tài liệu chứng minh kỹ năng và đào tạo trong lĩnh vực xây dựng. Chứng chỉ này thường cần phải được các chính quyền hoặc cơ quan quản lý liên quan cấp cho cá nhân hoặc tổ chức tham gia vào các công việc xây dựng, bảo trì cơ sở hạ tầng, hoặc thực hiện các dự án xây dựng.

>> Nếu các bạn muốn hiểu thêm về Hướng Dẫn Tra Cứu Chứng Chỉ Hành Nghề Xây Dựng hãy đọc bài viết để biết thêm thông tin chi tiết: Hướng Dẫn Tra Cứu Chứng Chỉ Hành Nghề Xây Dựng

II. Tại sao phải tra cứu chứng chỉ hành nghề xây dựng

  • Việc tra cứu chứng chỉ hành nghề là cách nhanh nhất để xác định chứng chỉ hành nghề đó là thật hay giả mà không cần phải công chứng hay dùng bất kỳ nghiệp vụ nào khác. Thông tin cung cấp trên tran tra cứu trùng khớp hoàn toàn với chứng chỉ thì chứng minh chứng chỉ đó là thật.
  • Việc tra cứu thông tin cũng chứng minh năng lực của cá nhân đó đã được Bộ Xây Dựng xác nhận trên website.
  • Năng lực của mỗi các nhân hoạt động trong lĩnh vực xây dựng đều được minh bạch mọi người quan tâm đều có thể tìm thấy được.
  • Các đơn vị nhà thầu có thể nắm được năng lực của một kỹ sư cụ thể của đơn vị thi công một cách nhanh chóng để có phương án lựa chọn nhà thầu có năng lực phù hợp nhất

Xem thêm: Giấy phép xây dựng 

III. Hướng Dẫn Tra Cứu Chứng Chỉ Hành Nghề Xây Dựng

1. Bước 1: Truy cập vào đường link: https://nangluchdxd.gov.vn/Canhan màn hình sẽ hiện ra thông tin như sau.

tra cứu chứng chỉ hành nghề xây dựng
Bước 1: Truy cập website tra cứu chứng chỉ hành nghề xây dựng

2. Bước 2: Nhập mã số chứng chi hành nghề xây dựng vào ô từ khóa, sau đó nhập mã xác nhận và chọn tìm kiếm.

Nhap-thong-tin-ca-nhan-1024x564
Bước 2: Nhập thông tin cá nhân

3. Bước 3: Màn hình sẽ hiện ra thông tin của 1 người duy nhất trùng mã số chứng chỉ hành nghề chọn mục chi tiết để hiện thông tin đầy đủ hơn.

Thông tin của người được cấp chứng chỉ
Thông tin của người được cấp chứng chỉ

4. Bước 4: Kiểm tra thông tin có trên màn hình đã trùng khớp với thông tin có trên chứng chỉ hành nghề hay chưa.

Kiểm tra thông tin
Kiểm tra thông tin có trùng khớp với chứng chỉ hành nghềhay không ?Khi nào được cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng?

IV. Khi nào được cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng?

Căn cứ quy định tại Điều 63 Nghị định 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm a khoản 18 Điều 12 Nghị định 35/2023/NĐ-CP như sau:

Cấp, thu hồi, gia hạn chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
1. Chứng chỉ hành nghề được cấp cho cá nhân thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Cấp chứng chỉ hành nghề lần đầu (bao gồm trường hợp lần đầu được cấp chứng chỉ và trường hợp bổ sung lĩnh vực hoạt động xây dựng chưa có trong chứng chỉ); điều chỉnh hạng chứng chỉ hành nghề;
b) Gia hạn chứng chỉ hành nghề;
c) Điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ;
d) Cấp lại chứng chỉ hành nghề do chứng chỉ hành nghề cũ còn thời hạn nhưng bị mất hoặc hư hỏng hoặc bị ghi sai thông tin;
đ) Chuyển đổi chứng chỉ hành nghề đối với cá nhân thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 62 Nghị định này.
2. Chứng chỉ hành nghề của cá nhân bị thu hồi khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Cá nhân không còn đáp ứng điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 66 Nghị định này;
b) Giả mạo giấy tờ, kê khai không trung thực trong hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề;
c) Cho thuê, cho mượn, thuê, mượn hoặc cho người khác sử dụng chứng chỉ hành nghề;
d) Sửa chữa, tẩy xóa làm sai lệch nội dung chứng chỉ hành nghề;
đ) Chứng chỉ hành nghề bị ghi sai thông tin do lỗi của cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề;
e) Chứng chỉ hành nghề được cấp không đúng thẩm quyền;
g) Chứng chỉ hành nghề được cấp khi không đáp ứng yêu cầu về điều kiện năng lực theo quy định.
3. Cá nhân đã bị thu hồi chứng chỉ hành nghề thuộc trường hợp quy định tại các điểm b, c và d khoản 2 Điều này được đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề sau 12 tháng, kể từ ngày có quyết định thu hồi chứng chỉ hành nghề. Trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề được thực hiện như trường hợp cấp chứng chỉ hành nghề quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
Cá nhân đã bị thu hồi chứng chỉ hành nghề thuộc trường hợp quy định tại điểm đ khoản 2 Điều này được cấp lại chứng chỉ hành nghề theo trình tự, thủ tục quy định tại khoản 2 Điều 80 Nghị định này.
4. Cá nhân thực hiện việc gia hạn chứng chỉ hành nghề trong thời hạn 03 tháng tính tới thời điểm chứng chỉ hành nghề hết hiệu lực. Sau thời hạn này, cá nhân có nhu cầu tiếp tục hoạt động xây dựng thì thực hiện đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề như đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.

Điều quy định trên cho biết các trường hợp cá nhân có thể được cấp chứng chỉ hành nghề như sau:

1. Cấp chứng chỉ hành nghề lần đầu, bao gồm cả trường hợp lần đầu được cấp chứng chỉ và trường hợp bổ sung lĩnh vực hoạt động xây dựng chưa có trong chứng chỉ; Điều chỉnh hạng chứng chỉ hành nghề.

2. Gia hạn chứng chỉ hành nghề.

3. Chuyển đổi chứng chỉ hành nghề.

4. Điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ.

5. Cấp lại chứng chỉ hành nghề do chứng chỉ hành nghề cũ còn thời hạn nhưng bị mất hoặc hư hỏng hoặc bị ghi sai thông tin.

Tra cứu chứng chỉ hành nghề xây dựng

Tra cứu chứng chỉ hành nghề xây dựng

V. Theo quy định Chứng chỉ hành nghề xây dựng có hiệu lực trong bao lâu?

Căn cứ quy định tại khoản 5 Điều 62 Nghị định 15/2021/NĐ-CP như sau:

Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
...
5. Chứng chỉ hành nghề có hiệu lực 05 năm khi cấp lần đầu hoặc cấp điều chỉnh hạng chứng chỉ, gia hạn chứng chỉ. Riêng đối với chứng chỉ hành nghề của cá nhân nước ngoài, hiệu lực được xác định theo thời hạn được ghi trong giấy phép lao động hoặc thẻ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền cấp nhưng không quá 05 năm.
Trường hợp cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hoặc cấp lại do chứng chỉ cũ còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất hoặc hư hỏng hoặc ghi sai thông tin thì ghi thời hạn theo chứng chỉ được cấp trước đó.

Theo quy định trên, chứng chỉ hành nghề xây dựng có hiệu lực trong vòng 5 năm kể từ khi được cấp lần đầu hoặc cấp điều chỉnh hạng chứng chỉ, gia hạn chứng chỉ.

Tuy nhiên, đối với chứng chỉ hành nghề của cá nhân nước ngoài, thời hạn hiệu lực được xác định dựa trên thời gian được ghi trong giấy phép lao động hoặc thẻ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền cấp, nhưng không vượt quá 5 năm.

VI. Hiện nay cơ quan nào có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng?

Căn cứ quy định tại Điều 64 Nghị định 15/2021/NĐ-CP về thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng như sau:

Thẩm quyền cấp, thu hồi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
1. Thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề:
a) Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề hạng I;
b) Sở Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III;
c) Tổ chức xã hội - nghề nghiệp được công nhận quy định tại Điều 81 Nghị định này cấp chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III cho cá nhân là hội viên, thành viên của mình.
2. Thẩm quyền thu hồi chứng chỉ hành nghề:
a) Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề là cơ quan có thẩm quyền thu hồi chứng chỉ hành nghề do mình cấp;
b) Trường hợp chứng chỉ hành nghề được cấp không đúng quy định mà cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề không thực hiện thu hồi thì Bộ Xây dựng trực tiếp quyết định thu hồi chứng chỉ hành nghề.
Tra cứu chứng chỉ hành nghề xây dựng

Tra cứu chứng chỉ hành nghề xây dựng

Hiện tại có 3 đơn vị và tổ chức có thẩm quyền trong việc cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng, bao gồm:

1. Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng, có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề hạng I.

2. Sở Xây dựng, có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề hạng II và hạng III.

3. Tổ chức xã hội - nghề nghiệp được công nhận, cũng có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề.

VII. Mọi người cũng hỏi

1. Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng?

Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng được cấp cho cá nhân là công dân Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài hoạt động xây dựng hợp pháp tại Việt Nam để đảm nhận các chức danh hoặc hành nghề độc lập quy định tại khoản 3 Điều 148 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 53 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020.

2. Ai phải có chứng chỉ hành nghề xây dựng?

- Giám đốc quản lý dự án đầu tư xây dựng.

- Chủ nhiệm, chủ trì lập thiết kế quy hoạch xây dựng.

- Chủ nhiệm khảo sát xây dựng.

- Chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng.

- Tư vấn giám sát thi công xây dựng.

- Chủ trì lập, thẩm tra và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

3. Hiệu lực Chứng chỉ hành nghề xây dựng?

Chứng chỉ hành nghề có hiệu lực 05 năm khi cấp lần đầu hoặc cấp Điều chỉnh hạng chứng chỉ, gia hạn chứng chỉ. Riêng đối với chứng chỉ hành nghề của cá nhân nước ngoài, hiệu lực được xác định theo thời hạn được ghi trong giấy phép lao động hoặc thẻ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền cấp nhưng không quá 05 năm.

4. Không yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề xây dựng?

Cá nhân không yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề theo quy định của Nghị định 15/2021/NĐ-CP khi thực hiện các hoạt động xây dựng

Trên đây là hai trong số những Hướng dẫn tra cứu chứng chỉ hành nghề xây dựng cập nhật 2024. Công ty Luật ACC luôn sẵn sàng giải đáp thắc mắc của Quý bạn đọc về thừa kế theo di chúc. Xem thêm bài viết về các chủ đề khác của của chúng tôi tại đây. Trân trọng !

Công ty Luật ACC tự hào là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề liên quan đến pháp lý, tư vấn pháp luật, thủ tục giấy tờ cho khách hàng là cá nhân và doanh nghiệp trên Toàn quốc với hệ thống văn phòng tại các thành phố lớn và đội ngũ cộng tác viên trên tất cả các tỉnh thành: Hà Nội, TP. HCM, Bình Dương, TP. Cần Thơ, TP. Đà Nẵng và Đồng Nai. Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.

Tư vấn: 1900.3330

Zalo: 084.696.7979

Fanpage: : ACC Group – Đồng Hành Pháp Lý Cùng Bạn

Mail: [email protected]

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (456 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo