Việc xin cấp giấy phép xây dựng là một bước không thể thiếu khi bắt đầu xây dựng bất cứ công trình nào. Điều này đảm bảo tính hợp pháp của công trình về quy định xây dựng. Nắm rõ các thủ tục và quy định giúp quá trình diễn ra suôn sẻ và thuận lợi. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về quy trình xin cấp giấy phép xây dựng theo quy định hiện hành.
Thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng theo quy định
1. Giấy phép xây dựng là gì?
Giấy phép xây dựng là tài liệu pháp lý quan trọng do cơ quan chức năng cấp, cho phép cá nhân, tổ chức tiến hành dự án xây dựng tại vị trí, quy định và điều kiện cụ thể, đảm bảo rằng công trình tuân thủ quy định vùng, mục đích sử dụng đất, và đáp ứng các tiêu chuẩn về kiến trúc, môi trường, an toàn xây dựng.
2. Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng theo quy định
Hồ sơ xin cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ được Nhà nước quy định tại Nghị định 53/2017/NĐ-CP - nghị định về cấp phép xây dựng 2017. Hồ sơ bao gồm:
a) Đối với công trình nhà đô thị
Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng gồm:
Đơn xin cấp giấy phép xây dựng theo mẫu
Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai (Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính).
Hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng (Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính), mỗi bộ gồm:
Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/50 - 1/500 kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/50 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin tỷ lệ 1/50 - 1/200.
Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
Lưu ý:
- Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế quy định tại Khoản này là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
- Bên cạnh đó, nếu công trình xây dựng của bạn có công trình liền kề, bạn cần phải làm bản cam kết để bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.
- Nếu là công trình có chen tầng hầm, người làm thủ tục còn phải bổ sung bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính của văn bản chấp thuận biện pháp thi công móng của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và các công trình lân cận.
b) Đối với công trình nhà nông thôn
Hồ sơ xin cấp phép xây dựng bao gồm:
Đơn xin cấp giấy phép xây dựng theo mẫu.
Bản sao một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất có chứng nhận của Uỷ ban nhân dân xã.
Sơ đồ mặt bằng xây dựng công trình trên lô đất và các công trình liền kề nếu có do chủ nhà ở đó tự vẽ.
3. Quy trình, thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng theo quy định
Căn cứ vào Khoản 1 Điều 102 Luật Xây dựng 2014, trình tự và thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng được tiến hành như sau:
“1. Quy trình cấp giấy phép xây dựng và điều chỉnh giấy phép xây dựng được quy định như sau:
a) Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng, điều chỉnh giấy phép xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng;
b) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp, điều chỉnh giấy phép xây dựng; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định;
c) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa. Khi thẩm định hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải xác định tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Trường hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn không đáp ứng được các nội dung theo thông báo thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo đến chủ đầu tư về lý do không cấp giấy phép;
d) Căn cứ quy mô, tính chất, loại công trình và địa điểm xây dựng công trình có trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm đối chiếu các điều kiện theo quy định tại Luật này để gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng theo quy định của pháp luật;
đ) Trong thời gian 12 ngày đối với công trình và nhà ở riêng lẻ kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan quản lý nhà nước được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời hạn trên, nếu các cơ quan này không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; cơ quan cấp giấy phép xây dựng căn cứ các quy định hiện hành để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng;
e) Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải xem xét hồ sơ để cấp giấy phép trong thời gian 30 ngày đối với trường hợp cấp giấy phép xây dựng, bao gồm cả giấy phép xây dựng có thời hạn, giấy phép xây dựng điều chỉnh, giấy phép di dời và trong thời gian 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ. Trường hợp đến thời hạn cấp giấy phép nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn theo quy định tại khoản này.”
4. Lệ phí xin giấy phép xây dựng
Lệ phí xin giấy phép xây dựng có thể dựa trên một loạt yếu tố như quy mô và loại công trình, giá trị xây dựng, vị trí địa lý, và quy định của cơ quan chức năng. Thông thường, nó bao gồm các khoản sau:
Phí thẩm định hồ sơ: Phí cho việc xem xét, đánh giá và thẩm định hồ sơ xây dựng.
Phí kiểm tra kỹ thuật: Phí liên quan đến việc kiểm tra thiết kế, kết cấu, và các yếu tố kỹ thuật của dự án.
Phí thủ tục hành chính: Phí liên quan đến việc xử lý thủ tục và hồ sơ hành chính.
Phí quản lý đô thị: Có thể bao gồm các phí hỗ trợ quản lý và phát triển đô thị.
Phí môi trường: Nếu cần thực hiện đánh giá tác động môi trường, có thể có phí liên quan đến việc này.
Phí tiếp cận cơ sở hạ tầng: Có thể áp dụng nếu dự án cần tiếp cận hoặc sử dụng cơ sở hạ tầng công cộng.
Phí thẩm định phương án an toàn xây dựng: Đối với các dự án cần xác minh tính an toàn trong quá trình xây dựng.
Phí khác: Có thể bao gồm các khoản phí khác tùy thuộc vào quy định địa phương.
Để biết rõ hơn về chi tiết lệ phí xin giấy phép xây dựng tại khu vực của bạn, bạn có thể liên hệ với ACC để được tư vấn.
Xem thêm thông tin chi tiết về Lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở qua bài viết của ACC.
5. Tại sao phải xin giấy phép xây dựng
Khi xây dựng nhà ở thì chủ đầu tư phải đề nghị cấp giấy phép xây dựng (trừ trường hợp công trình được miễn) vì những lý do sau đây:
Đây là thủ tục pháp lý bắt buộc với công trình xây dựng là nhà ở được pháp luật Việt Nam quy định và đang có hiệu lực thi hành.
Giảm thiểu rủi ro khi xảy ra tranh chấp kiện tụng liên quan đến xây dựng công trình.
Giấy phép xây dựng giúp tạo điều kiện cho những tổ chức và các hộ gia đình hoặc cá nhân thực hiện thuận lợi các dự án xây dựng một cách nhanh chóng và thuận tiện nhất.
Giấy phép xây dựng giúp cơ quan nhà nước đảm bảo việc quản lý xây dựng theo quy hoạch, giám sát được sự hình thành và phát triển của hạ tầng cơ sở vật chất, bảo vệ những cảnh quan tự nhiên và môi trường, góp phần phát triển những kiến trúc hiện đại mà vẫn giữ được bản sắc dân tộc.
Khi chủ đầu tư không thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng công trình nhà ở mà vẫn cố tình xây dựng, cơ quan chức năng sẽ xử phạt hành chính và cưỡng chế phá dỡ công trình.
6. Các trường hợp được miễn Giấy phép xây dựng
Dưới đây là những trường hợp được miễn giấy phép xây dựng theo khoản 30, Điều 1 của Luật Xây dựng sửa đổi năm 2020:
- Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị hoặc dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt: Trường hợp này yêu cầu thông báo thời điểm khởi công, nhưng không cần phải có giấy phép xây dựng.
- Nhà ở riêng lẻ tại khu vực nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch xây dựng khu chức năng, quy hoạch đô thị hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt: Trong trường hợp này, không cần giấy phép xây dựng.
- Nhà ở riêng lẻ tại miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng: Các công trình nhà ở riêng lẻ tại miền núi và hải đảo trong vùng không có quy hoạch đô thị hoặc quy hoạch xây dựng khu chức năng cũng được miễn giấy phép xây dựng.
Tuy nhiên, những công trình được miễn giấy phép xây dựng vẫn cần tuân theo các quy định về an toàn xây dựng, bảo vệ môi trường, cơ sở hạ tầng và các quy định khác của pháp luật.
7. Điều kiện xin giấy phép xây dựng
Điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối với các trường hợp cụ thể được quy định tại các Điều 91, 92, 93 và Điều 94 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Luật Kiến trúc năm 2019 và Luật số 62/2020/QH14.
Điều kiện cung cấp giấy phép xây dựng cho các ngôi nhà riêng lẻ tại đô thị gồm:
a) Tuân thủ mục đích sử dụng đất theo quy hoạch đất đô thị đã được duyệt;
b) Đảm bảo an toàn cho công trình xây dựng, cũng như cho các công trình lân cận, và tuân thủ các yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng ngừng cháy nổ. Đồng thời, đảm bảo an toàn cho các cơ sở hạ tầng kỹ thuật, khu vực bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu vực di sản văn hóa và di tích lịch sử - văn hóa. Ngoài ra, cũng cần đảm bảo khoảng cách an toàn với các công trình dễ cháy nổ, độc hại, và các công trình quan trọng liên quan đến quốc phòng và an ninh.
c) Phải tuân theo quy định về thiết kế và xây dựng ngôi nhà riêng lẻ tại Khoản 7 của Điều 79 trong Luật này;
d) Thực hiện việc chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Khoản 1 của Điều 95, Điều 96 và Điều 97 trong Luật này.
Đối với các ngôi nhà riêng lẻ tại đô thị, chúng phải đáp ứng các điều kiện được quy định tại Mục 1 và phải tuân theo quy hoạch chi tiết xây dựng. Đối với những ngôi nhà riêng lẻ nằm trong khu vực hoặc trên các tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng, thì chúng phải tuân thủ quy chế quản lý quy hoạch và kiến trúc đô thị, hoặc tuân thủ thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
Đối với các ngôi nhà riêng lẻ tại nông thôn, việc xây dựng phải tuân theo quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn.
8. Dịch vụ xin giấy phép xây dựng tại ACC
ACC tự hào là đơn vị hàng đầu tư vấn và cấp giấy phép, đặc biệt là về giấy phép xây dựng. Chúng tôi cam kết đảm bảo mọi vấn đề pháp lý và không nhận dự án nếu không chắc chắn. Dịch vụ của chúng tôi bao gồm:
- Báo giá trọn gói, không phát sinh chi phí.
- Hỗ trợ toàn diện từ tư vấn đến ký hồ sơ.
- Tiết kiệm thời gian và công sức cho khách hàng.
Chúng tôi có kinh nghiệm và đội ngũ chuyên viên được đào tạo, đảm bảo cung cấp thông tin và dịch vụ nhanh chóng và đáng tin cậy nhất.
9. Câu hỏi thường gặp
9.1 Tất cả các công trình xây dựng đều phải xin Giấy phép xây dựng?
Có. Theo quy định của Luật Xây dựng 2014, tất cả các công trình xây dựng, kể cả công trình sửa chữa, cải tạo đều phải xin Giấy phép xây dựng, trừ trường hợp được miễn theo quy định.
9.2 Chủ đầu tư cá nhân có thể trực tiếp nộp hồ sơ xin Giấy phép xây dựng?
Có. Chủ đầu tư cá nhân có thể trực tiếp nộp hồ sơ xin Giấy phép xây dựng tại Sở Xây dựng hoặc UBND cấp huyện nơi có công trình.
9.3 Sau khi được cấp Giấy phép xây dựng, chủ đầu tư có thể tự ý thay đổi nội dung thiết kế thi công?
Không. Chủ đầu tư phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt trước khi thay đổi nội dung thiết kế thi công đã được duyệt.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng theo quy định. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận