1. Top 8+ mẫu giấy ủy quyền chuẩn, cập nhật 2023
mẫu Giấy ủy quyền chuẩn được cập nhật mới nhất 2023
1.1 Mẫu giấy ủy quyền viết tay
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY ỦY QUYỀN
I. Người ủy quyền:
Họ và tên: ............., sinh ngày ....... /...... /..........
Mã số BHXH.........................
Loại chế độ được hưởng: ..........................
Số điện thoại liên hệ:....................
CMND/CCCD/số hộ chiếu/: ....... do....... cấp ngày .../......./......
Nơi cư trú: ......................
II. Người được ủy quyền:
Họ và tên: ................, sinh ngày ..... /.... /.....
CMND/CCCD/số hộ chiếu/: ....... do...... cấp ngày .../..../....
Nơi cư trú: ...........................
Số điện thoại:.......................
III. Nội dung ủy quyền: ..........................
IV: Thời hạn ủy quyền:..............................
Chúng tôi cam kết chấp hành đúng nội dung ủy quyền như đã nêu ở trên.
Trong trường hợp người ủy quyền (người hưởng chế độ) xuất cảnh trái phép hoặc bị Tòa án tuyên bố là mất tích hoặc bị chết hoặc có căn cứ xác định việc hưởng BHXH không đúng quy định của pháp luật thì Tôi là người được ủy quyền cam kết sẽ thông báo kịp thời cho đại diện chi trả hoặc BHXH cấp huyện.
Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật và hoàn trả lại tiền nếu không thực hiện đúng cam kết./.
....., ngày ... tháng ... năm ....
Người ủy quyền Người được ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
1.2 Mẫu giấy ủy quyền cho người thân
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY UỶ QUYỀN
Kính gửi: - Trường ………………………
- UBND Phường (xã):..... Quận (Huyện): ............ Tỉnh (TP): ......
Tên em là: .............. Mã số HSSV: ................
Ngày sinh: ................ Số CCCD: ................
Cấp ngày: ................. Nơi cấp: ........... Gmail: ................
Số điện thoại: ................ Hộ khẩu TT: ...........
Vì lý do: . ..................., em không trực tiếp đến nhận các loại giấy tờ:
.............................................
.............................................
Em xin uỷ quyền cho người thân đến nhận các loại giấy tờ trên thay cho em là:
Ông (Bà): .................... Quan hệ với em: ..............
Ngày sinh: ................... Số CCCD: ............... Cấp ngày: ................... Nơi cấp: ..............
Hộ khẩu TT: ...................
Kính đề nghị Nhà trường quan tâm xem xét. Em xin trân trọng cảm ơn./.
....., ngày …… tháng ….. năm ……
Người được ủy quyền Người ủy quyền
Xác nhận của UBND Phường:
...............................
……..ngày …… tháng ….. năm ……
Chủ tịch UBND Phường (xã)
(Chữ ký và đóng dấu)
1.3 Mẫu giấy ủy quyền công ty cho cá nhân
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY ỦY QUYỀN
Tôi là: ………....................
Chức Vụ: Giám Đốc/Tổng giám đốc
Đại diện Pháp luật cho: ………............
Địa chỉ: ………………........
Ủy quyền cho ông/bà…………....
Địa chỉ tại ……….........
CMND số: ……………
Phạm vi ủy quyền: Được thay mặt tôi tiến hành ……… theo đúng quy định pháp luật hiện hành.
Thời hạn ủy quyền:.................
Vì vậy, …………....
…………………..
………………….
.....,ngày....tháng.....năm........
Người ủy quyền
(ký tên, đóng dấu)
1.4 Mẫu giấy ủy quyền cá nhân cho cá nhân
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY ỦY QUYỀN
- Căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015
- Căn cứ vào nhu cầu của các bên
Hôm nay, ngày ..... tháng .... năm .., tại ...............
Chúng tôi gồm:
- Ông: (1) .............. Sinh năm: ………...........
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ........ do ......... cấp ngày..../...../............
Hộ khẩu thường trú: ....................
- Cùng vợ là bà: ................. Sinh năm:...........
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ............. do ........... cấp ngày..../...../......
Hộ khẩu thường trú: ....................
Bằng Giấy ủy quyền này, chúng tôi ủy quyền cho:
Ông/bà: .................. Sinh năm:...........
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: .......... do .......... cấp ngày..../...../............
Hộ khẩu thường trú: ..............
I. NỘI DUNG ỦY QUYỀN
Điều 1. Căn cứ ủy quyền (2) .................
...............................
...............................
Vì lý do công việc nên nay chúng tôi ủy quyền cho ông/bà …….…. có số CMND/CCCD/Hộ chiếu và hộ khẩu thường trú như trên thực hiện các công việc sau:
Điều 2. Phạm vi ủy quyền
- Ông/bà …………… được quyền thay mặt và đại diện cho chúng tôi (3)
..............................................
..............................................
- Trong phạm vi uỷ quyền, ông/bà ………. được thay mặt chúng tôi lập, ký tên vào tất cả các loại giấy tờ liên quan phục vụ cho việc thực hiện công việc được ủy quyền, được đóng các loại thuế, phí, lệ phí, thực hiện các quyền, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật liên quan đến nội dung uỷ quyền này.
Điều 3. Thù lao ủy quyền Giấy ủy quyền này (4)...... thù lao.
Điều 4. Thời hạn ủy quyền
Kể từ ngày Giấy ủy quyền này được ký cho đến khi ông/bà …………… thực hiện xong công việc được ủy quyền nêu trên hoặc khi Giấy uỷ quyền này hết hiệu lực theo quy định của pháp luật.
II. CAM KẾT CỦA NHỮNG NGƯỜI ỦY QUYỀN
- Chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước Pháp luật về mọi công việc do ông ..................... nhân danh chúng tôi thực hiện trong phạm vi ủy quyền nêu trên. Chúng tôi đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp và hậu quả pháp lý của việc ủy quyền này.
- Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải quyết.
- Giấy ủy quyền này có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành..….bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ…… bản chịu trách nhiệm thi hành./.
Giấy ủy quyền này được lập thành …. Bản chính, mỗi bên giữ …bản chính.
Người ủy quyền
(ký, ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
(1) Ghi rõ thông tin về người ủy quyền và người được ủy quyền gồm: Họ và tên, năm sinh, số CMND/hộ chiếu/CCCD, cơ quan cấp, ngày tháng năm cấp kèm địa chỉ liên hệ.
(2) Những căn cứ pháp lý liên quan đến nội dung của công việc được đề cập đến trong giấy ủy quyền.
(3) Mục này ghi rõ nội dung cũng như phạm vi ủy quyền.
(4) Nếu Giấy ủy quyền có thù lao thì ghi rõ số tiền thù lao.
1.5 Mẫu giấy ủy quyền giải quyết công việc
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIẤY ỦY QUYỀN
(V/v ủy quyền giám đốc chi nhánh)
Căn cứ ………….
Căn cứ …………..
Căn cứ Điều lệ của Công ty ………………..
Căn cứ Quy chế tổ chức và hoạt động của Chi nhánh Công ty ………..
Hôm nay, ngày… tháng … năm …, chúng tôi gồm có:
1. Bên ủy quyền
Họ và tên |
: ……………. |
Sinh ngày |
: …/…/..… |
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú |
: …………….. |
Chỗ ở hiện tại |
: ……………….. |
Chức vụ |
: Giám đốc |
Chứng minh nhân dân số |
: …… do Công an TP ……. cấp ngày …/…/20… |
Quốc tịch |
: Việt Nam |
2. Bên nhận ủy quyền
Họ và tên |
: …………………. |
Sinh ngày |
: …/…/..… |
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú |
: ……………… |
Chỗ ở hiện tại |
: ……………….. |
Chức vụ |
: Giám đốc |
Chứng minh nhân dân số |
: …… do Công an TP ……. cấp ngày …/…/20… |
Quốc tịch |
: Việt Nam |
3. Nội dung ủy quyền
Bằng giấy ủy quyền này Bên nhận ủy quyền được quyền thay mặt Bên ủy quyền thực hiện các công việc sau:
Điều 1. Nội dung ủy quyền:
…………………………………………………
……………………………………………………
…………………………………………………
Điều 2. Thời hạn ủy quyền:
Thời hạn ủy quyền là 01 (một) năm, kể từ ngày …… tháng … năm …. đến ngày ……. tháng … năm ……….
Thời hạn ủy quyền trên đây có thể được gia hạn tùy theo quyết định của Bên ủy quyền.
Điều 3. Bên nhận ủy quyền phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường thiệt hại cho Công ty trong trường hợp giao kết các nội dung trái với thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Giấy Uỷ quyền này có hiệu lực kể từ ngày ký cho đến khi hết thời hạn ủy quyền theo quy định tại Điều 2 trên đây, trừ khi Bên ủy quyền có quyết định hủy bỏ trước thời hạn.
Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên; mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải quyết.
Giấy ủy quyền trên được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 (một) bản./.
BÊN ỦY QUYỀN (Ký, họ tên) |
BÊN NHẬN ỦY QUYỀN (Ký, họ tên) |
1.6 Mẫu giấy ủy quyền nhận tiền
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------***--------
......., ngày.....tháng....năm.....
GIẤY ỦY QUYỀN NHẬN TIỀN
(về việc nhận tiền.............)
- Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;
- Căn cứ vào thỏa thuận, nhu cầu và khả năng của các bên;
Bên ủy quyền: (Bên A).....................
Họ và tên người ủy quyền:................
Số chứng minh thư nhân dân (CMTND):............. Nơi cấp:............ Ngày cấp:.../.../....
Mã số thuế (nếu có):...................Chức vụ (hoặc nghề nghiệp):.........
Điện thoại: ................ Fax: ........................
Số tài khoản:.................. Mở tại ngân hàng: .............
và
Bên được ủy quyền (Bên B): .......................
Họ và tên người được ủy quyền: ..................
Số chứng minh thư nhân dân (CMTND):.........Nơi cấp: ........... Ngày cấp:.../..../.....
Mã số thuế (nếu có): ............... Chức vụ (hoặc nghề nghiệp): ................
Điện thoại: ................. Fax: ........................
Số tài khoản:............... Mở tại ngân hàng: .............
Sau khi thỏa thuận, hai bên tiến hành đồng ý xác lập giấy ủy quyền nhận tiền với các nội dung và điều khoản cụ thể như sau:
Điều 1. Mục đích, nội dung và phạm vi ủy quyền:
1. Mục đích ủy quyền: ....................................
2. Nội dung ủy quyền: Bên B có quyền thay mặt bên A trực tiếp nhận số tiền.........thông qua hình thức chuyển khoản hoặc bằng tiền mặt.
- Số tiền trên phải là đồng Việt Nam hoặc tiền quy đổi sang đồng Việt Nam tại thời điểm nhận.
- Việc giao và nhận tiền phải đúng theo trình tự, quy định của pháp luật Việt Nam tại thời điểm chuyển giao.
3. Phạm vi ủy quyền: Ngoài số tiền quy định tại khoản 1, và khoản 2 của điều này thì Bên B không có quyền nhận bất kỳ khoản tiền nào khác phát sinh hoặc liên quan.
Điều 2. Phí thù lao từ hoạt động ủy quyền:
Việc ủy quyền giữa các bên không có phí thù lao.
Điều 3. Hiệu lực của hoạt động ủy quyền:
- Giấy quỳ quyền này có hiệu lực từ thời điểm các bên ký kết và hết hiệu lực từ thời điểm Bên B đã nhận được tiền và chuyển trả đầy đủ số tiền cho Bên A.
- Thời hạn (thời gian) ủy quyền có hiệu lực không vượt quá 30 ngày kể từ ngày giấy ủy quyền này có hiệu lực.
Giấy ủy quyền nhận tiền được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý ngang nhau và mỗi bên giữ một bản.
BÊN ỦY QUYỀN (Ký và ghi rõ họ, tên) |
BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN (Ký và ghi rõ họ, tên) |
1.7 Mẫu giấy ủy quyền đất đai
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIẤY ỦY QUYỀN
Về việc sử dụng đất
- Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015
- Căn cứ vào các văn bản hiến pháp hiện hành.
……., ngày…… tháng…… năm 20…… ; chúng tôi gồm có:
BÊN ỦY QUYỀN:
Họ và tên: ……………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………
Số CMND/CCCD: …………. Ngày cấp: ……………. Nơi cấp: …………
Quốc tịch: …………………
BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN:
Họ và tên: …………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………
Số CMND: …………. Ngày cấp: …………. Nơi cấp: …………
Quốc tịch: ……………
1. Nội dung ủy quyền:
1.1. Phạm vi Ủy quyền
………………………………
1.2. Thời gian Ủy quyền
………………………………
2. Quyền và nghĩa vụ của các bên
2.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên Ủy quyền
……………………………
2.2. Quyền và Nghĩa vụ của Bên được Ủy quyền
……………………………
3. Cam kết của các bên
- Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên.
- Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải quyết.
Giấy ủy quyền trên được lập thành ………. bản, mỗi bên giữ ……… bản.
BÊN ỦY QUYỀN (Ký và ghi rõ họ tên) |
BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN (Ký và ghi rõ họ tên) |
1.8 Mẫu giấy ủy quyền có xác nhận của địa phương
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIẤY ỦY QUYỀN
(Dành cho cá nhân)
- Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015.
- Căn cứ vào các văn bản hiến pháp hiện hành.
......., ngày...... tháng...... năm 20...... ; chúng tôi gồm có:
I. BÊN ỦY QUYỀN:
Họ tên: ..................................
Địa chỉ: ..................................
Số CMND: ...........Cấp ngày: ............ Nơi cấp: .................
Quốc tịch:..........................................
II. BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN:
Họ tên: ...................................
Địa chỉ:.......................
Số CMND: ................Cấp ngày: ........Nơi cấp: .............
Quốc tịch: ............................
III. NỘI DUNG ỦY QUYỀN:
...............................................
................................................
IV. CAM KẾT
- Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên.
- Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải quyết.
Giấy ủy quyền trên được lập thành .......... bản, mỗi bên giữ ......... bản.
BÊN ỦY QUYỀN (Ký, họ tên) |
BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN (Ký, họ tên) |
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN
............................
..........................
1.9 Mẫu giấy ủy quyền nhận bằng tốt nghiệp
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY UỶ QUYỀN
Kính gửi: Ban Giám hiệu Trường.............
Phòng Đào tạo ...................
Tên tôi là: .................................
Ngày sinh: ......................Giới tính:……
CMND số: ............ Ngày cấp ....../ ....../ .......... Nơi cấp: ...........
Quê quán:....................................
Hộ khẩu thường trú:......................
Hiện nay đang công tác tại: ...................................
Nguyên là sinh viên ngành: ................. khóa: ...................
Vì lý do ...................................
.................................................
nên không đến nhận được bằng tốt nghiệp đại học.
Nay tôi uỷ quyền lại cho (anh, chị, em, bố, mẹ): ............
đến tại Trường Đại học...............nhận thay bằng tốt nghiệp đại học giúp tôi.
Họ tên người được uỷ quyền: .....................
Ngày sinh:…………..Giới tính: ………………
CMND số: ............ Ngày cấp ....../ ....../ .......... Nơi cấp: .............
Quê quán:.......................
Hộ khẩu thường trú:.......................
Hiện nay đang công tác tại: ......................
Tôi xin chịu hoàn toàn trách trước pháp luật về nội dung uỷ quyền trên. Kính mong Nhà trường tạo điều kiện giúp đỡ.
Xin chân thành cảm ơn!
NGƯỜI ĐƯỢC UỶ QUYỀN (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI UỶ QUYỀN (Ký, ghi rõ họ tên) |
2. Hình thức của giấy ủy quyền thế nào?
Theo Bộ luật Dân sự hiện hành, vấn đề hình thức ủy quyền không được nêu ra, việc ủy quyền thế nào, bằng hình thức gì do luật chuyên ngành điều chỉnh.
Tuy nhiên, Giấy ủy quyền lại được ghi nhận tại nhiều văn bản khác, điển hình như:
- Tại khoản 1 Điều 107 Luật Sở hữu trí tuệ 2005:
Việc uỷ quyền tiến hành các thủ tục liên quan đến việc xác lập, duy trì, gia hạn, sửa đổi, chấm dứt, huỷ bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ phải được lập thành giấy uỷ quyền
- Tại khoản 5 Điều 9 Thông tư số 15/2014/TT-BCA về đăng ký xe:
Người được ủy quyền đến đăng ký xe phải xuất trình Chứng minh nhân dân của mình; nộp giấy ủy quyền có chứng thực của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn hoặc xác nhận của cơ quan, đơn vị công tác.
Hình thức của Giấy ủy quyền có thể theo quy định của pháp luật hoặc do các bên thỏa thuận. Tuy nhiên, hiện nay không có văn bản nào quy định tập trung về hình thức của Giấy ủy quyền.
Trong một số trường hợp yêu cầu ủy quyền phải lập thành văn bản và có cả trường hợp yêu cầu văn bản ủy quyền phải được công chứng, chứng thực như: Người yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch, yêu cầu đăng ký các việc hộ tịch theo quy định uỷ quyền cho người khác thực hiện thay, trừ trường hợp đăng ký kết hôn, đăng ký lại việc kết hôn, đăng ký nhận cha, mẹ, con.
3. Giấy ủy quyền có bắt buộc phải công chứng không?
Hiện nay, Luật Công chứng 2014 không hề quy định bắt buộc trường hợp nào ủy quyền phải công chứng. Tuy nhiên, một số văn bản chuyên ngành lại yêu cầu cụ thể. Chẳng hạn, ủy quyền của vợ chồng cho nhau về việc thỏa thuận mang thai hộ phải lập thành văn bản có công chứng. Việc ủy quyền cho người thứ ba không có giá trị pháp lý (khoản 2 Điều 96 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014).
Như vậy, hợp đồng ủy quyền không mặc nhiên phải công chứng mới có giá trị pháp lý trừ một số trường hợp bắt buộc.
Tuy nhiên, để đảm bảo tính pháp lý của hợp đồng ủy quyền, có cơ sở pháp lý vững chắc để giải quyết các tranh chấp sau này, các bên có thể thỏa thuận công chứng hoặc chứng thực hợp đồng ủy quyền.
Trong trường hợp không bắt buộc công chứng, chứng thực và 02 bên không có điều kiện làm việc này thì có thể nhờ bên thứ 03 không liên quan đến quyền và lợi ích trong hoạt động ủy quyền ký xác nhận với vai trò là người làm chứng...
4. Giấy ủy quyền có thời hạn bao lâu?
Hiện nay, Bộ luật Dân sự 2015 không quy định cụ thể về giấy ủy quyền, mà quy định về ủy quyền thông qua hợp đồng.
Theo Điều 563 Bộ luật Dân sự 2015 quy định thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định. Trường hợp không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.
Như vậy theo quy định trên thời hạn của hợp đồng ủy quyền được xác định trong ba trường hợp:
- Thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận;
- Thời hạn ủy quyền do pháp luật quy định;
- Nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.
5. Lưu ý cần nắm rõ khi lập Giấy ủy quyền
- Phải viết đầy đủ thông tin 02 bên: ủy quyền và nhận ủy quyền để làm căn cứ cho người được ủy quyền thực hiện công việc được ủy quyền;
- Bắt buộc ghi rõ thời gian thực hiện ủy quyền để tránh việc lạm dụng ủy quyền ở thời điểm khác;
- Ghi rõ nội dung ủy quyền để người được ủy quyền không lạm dụng Giấy ủy quyền mà thực hiện công việc khác;
- Nên thỏa thuận rõ trách nhiệm trong trường hợp xảy ra tranh chấp;
- Nếu có căn cứ ủy quyền thì nên trình bày chi tiết để làm căn cứ hợp lý cho việc ủy quyền...
6. Giấy ủy quyền và hợp đồng ủy quyền khác nhau thế nào?
Không ít người đang bị lẫn lộn giấy ủy quyền và Hợp đồng ủy quyền. Tuy nhiên, bản chất của 02 loại này hoàn toàn khác nhau.
Nếu như giấy ủy quyền chỉ được thừa nhận trong thực tế không có văn bản nào quy định cụ thể thì hợp đồng uy quyền được quy định rất rõ ràng tại Bộ luật Dân sự. Giấy ủy quyền là hành vi pháp lý đơn phương của bên ủy quyền và áp dụng nhiều trong trường hợp cấp trên ủy quyền cho cấp dưới thực hiện công việc thông qua giấy ủy quyền. Hợp đồng ủy quyền lại có sự thỏa thuận thống nhất ý chí giữa các bên.
Người được ủy quyền trong giấy ủy quyền không được ủy quyền lại. Tuy nhiên, đối với hợp đồng ủy quyền thì khác. Bên được uỷ quyền được uỷ quyền lại cho người thứ ba, nếu được bên uỷ quyền đồng ý hoặc pháp luật có quy định...
Điều quan trọng nhất là trách nhiệm của bên được ủy quyền. Sau khi giấy ủy quyền được lập mà bên nhận ủy quyền không thực hiện công việc thì bên ủy quyền cũng không có quyền yêu cầu bên nhận ủy quyền phải thực hiện, kể cả việc bồi thường thiệt hại.
Trong khi đó, hợp đồng ủy quyền quy định rõ ràng về nghĩa vụ của bên được ủy quyền, và nếu có thiệt hại thì phải bồi thường nếu đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền...
Mọi người cũng hỏi:
Câu hỏi 1: Giấy ủy quyền là gì?
Trả lời: Giấy ủy quyền là một tài liệu pháp lý mà người gửi ủy quyền cho người khác (ủy quyền) thực hiện một số hành động hoặc quyết định thay mặt cho mình. Điều này cho phép người được ủy quyền thực hiện các hành động được quy định trong giấy ủy quyền mà không cần sự hiện diện hoặc tham gia của người gửi ủy quyền.
Câu hỏi 2: Ai có thể sử dụng giấy ủy quyền?
Trả lời: Bất kỳ ai cần phải ủy quyền cho người khác để thực hiện một số hành động hoặc quyết định có thể sử dụng giấy ủy quyền. Điều này có thể bao gồm cả cá nhân và tổ chức. Ví dụ, khi bạn không thể tham dự một sự kiện quan trọng, bạn có thể sử dụng giấy ủy quyền để cho phép người khác tham gia thay mặt cho bạn.
Câu hỏi 3: Nội dung quan trọng trong một giấy ủy quyền là gì?
Trả lời: Giấy ủy quyền cần phải chứa những thông tin quan trọng sau:
-
Tên và địa chỉ của người gửi ủy quyền: Đây là người ủy quyền cho người khác.
-
Tên và địa chỉ của người được ủy quyền: Đây là người được ủy quyền thực hiện hành động.
-
Phạm vi ủy quyền: Xác định rõ ràng những hành động cụ thể mà người được ủy quyền có thể thực hiện.
-
Thời hạn ủy quyền: Xác định thời gian hoặc sự kiện cụ thể khi ủy quyền sẽ hết hiệu lực.
-
Chữ ký và ngày ký tên: Chữ ký của người gửi ủy quyền để chứng nhận tài liệu.
Câu hỏi 4: Loại giấy ủy quyền phổ biến là gì?
Trả lời: Có nhiều loại giấy ủy quyền phổ biến, bao gồm:
-
Giấy ủy quyền y tế: Cho phép người được ủy quyền thực hiện các quyết định y tế thay mặt người gửi ủy quyền khi họ không thể tham gia.
-
Giấy ủy quyền tài chính: Cho phép người được ủy quyền quản lý tài chính và tài sản của người gửi ủy quyền.
-
Giấy ủy quyền đại diện tại cuộc họp: Cho phép người được ủy quyền tham gia cuộc họp hoặc sự kiện thay mặt người gửi ủy quyền.
-
Giấy ủy quyền bất động sản: Cho phép người được ủy quyền thực hiện các giao dịch liên quan đến bất động sản của người gửi ủy quyền.
Nội dung bài viết:
Bình luận