Tội làm nhục người khác là gì? (Cập nhật 2023)

Hiện nay, khi thời đại công nghệ thông tin ngày càng phát triển, thì hiện tượng bôi nhọ người khác ngày càng trở nên phổ biến.. Vậy tội bôi nhọ hay tội làm nhục người khác bị xử lý như thế nào theo pháp luật hiện hành. Cùng chúng tôi tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Toi-lam-nhuc-nguoi-khac-la-gi

Tội làm nhục người khác là gì? 

1. Tội bôi nhọ người khác là gì?

Hiện nay pháp luật không quy định cụ thể tội bôi nhọ người khác là gì nhưng có thể hiểu bôi nhọ danh dự, nhân phẩm người khác là những hành vi dùng lời lẽ hoặc bất cứ phương tiện nào với mục đích lăng mạ, xúc phạm, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến danh dự, nhân phẩm của người khác.

Vậy đơn tố giác tội phạm được viết như thế nào? Bài viết dưới đây của ACC sẽ giới thiệu đến bạn đọc mẫu đơn tố giác tội phạm và hướng dẫn cách viết

2. Tội bôi nhọ người khác bị xử lý hình sự như thế nào?

Căn cứ Điều 155 văn bản hợp nhất 01/VBHN-VPQH năm 2017, tội làm nhục, xúc phạm nhân phẩm danh dự của người khác được quy định như sau:

Điều 155. Tội làm nhục người khác

“1. Người nào xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của người khác, thì bị phạt cảnh cáo, phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm.

  1. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm:
  2. a) Phạm tội 02 lần trở lên;
  3. b) Đối với 02 người trở lên;
  4. c) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;
  5. d) Đối với người đang thi hành công vụ;

đ) Đối với người dạy dỗ, nuôi dưỡng, chăm sóc, chữa bệnh cho mình;

  1. e) Sử dụng mạng máy tính hoặc mạng viễn thông, phương tiện điện tử để phạm tội;
  2. g) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%.
  3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 05 năm:
  4. a) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;
  5. b) Làm nạn nhân tự sát.
  6. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.”

Ngoài ra, việc bôi nhọ người khác có thể qua việc vu khống hay đổ oan như sau:

Điều 156. Tội vu khống

“1. Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây, thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 01 năm:

  1. a) Bịa đặt hoặc loan truyền những điều biết rõ là sai sự thật nhằm xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự hoặc gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khác;
  2. b) Bịa đặt người khác phạm tội và tố cáo họ trước cơ quan có thẩm quyền.
  3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 03 năm:
  4. a) Có tổ chức;
  5. b) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;
  6. c) Đối với 02 người trở lên;
  7. d) Đối với ông, bà, cha, mẹ, người dạy dỗ, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục, chữa bệnh cho mình;

đ) Đối với người đang thi hành công vụ;

  1. e) Sử dụng mạng máy tính hoặc mạng viễn thông, phương tiện điện tử để phạm tội;
  2. g) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%;
  3. h) Vu khống người khác phạm tội rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng.
  4. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm:
  5. a) Vì động cơ đê hèn;
  6. b) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;
  7. c) Làm nạn nhân tự sát.
  8. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.”

3. Tội bôi nhọ người khác bị xử lý hành chính như thế nào?

Căn cứ Khoản 1 Điều 5, Nghị định số 167/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy và chữa cháy; phòng, chống bạo lực gia đình quy định như sau:

Điều 5. Vi phạm quy định về trật tự công cộng

‘1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 300.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

  1. a) Có cử chỉ, lời nói thô bạo, khiêu khích, trêu ghẹo, xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người khác;

Ngoài ra, Căn cứ khoản 3 điều 99 nghị định 15/2020/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông quy định như sau:

Điều 99. Vi phạm quy định về trang thông tin điện tử

“3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

  1. a) Đưa thông tin sai sự thật, xuyên tạc, vu khống, xúc phạm uy tín của tổ chức, danh dự và nhân phẩm của cá nhân;

Công ty Luật ACC sẽ cung cấp thông tin tới quý độc giả những quy định của pháp luật hình sự hiện hành về tội chiếm đoạt tài sản trái phép

4. Ngoài bị xử phạt theo pháp luật, người phạm tội bôi nhọ người khác còn phải đền bù những chi phí nào khác?

Căn cứ Khoản 1 Điều 584 Bộ luật Dân sự năm 2015, Ngoài bị xử phạt, người phạm tội bôi nhọ người khác còn phải đền bù những chi phí để bù đắp tổn thất về tinh thần cho nạn nhân , thường tối đa là không quá 10 tháng lương cơ sở (hiện nay tương đương 14,9 triệu đồng).

Căn cứ khoản 5 Điều 34 Bộ luật Dân sự 2015, người thực hiện hành vi còn phải công khai xin lỗi, cải chính thông tin theo yêu cầu của nạn nhân

5. Trình tự thủ tục khởi kiện tội bôi nhọ người khác

Bước 1:Nộp đơn tố cáo kèm theo đơn tố cáo là những bằng chứng, chứng cứ chứng minh cho hành vi vi phạm này cho cơ quan có thẩm quyền:

Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát tiếp nhận tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố;

Cơ quan, tổ chức khác tiếp nhận tố giác, tin báo về tội phạm.

Sau khi tiếp nhận, cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành xác định có hay không có dấu hiệu tội phạm để ra quyết định khởi tố hay không khởi tố vụ án hình sự

Bước 2: Điều tra vụ án hình sự

Thẩm quyền điều tra

  1. Cơ quan điều tra của Công an nhân dân
  2. Cơ quan điều tra trong Quân đội nhân dân
  3. Cơ quan điều tra Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Cơ quan điều tra Viện kiểm sát quân sự trung ương.

Bước 3 : Viện kiểm sát sẽ căn cứ vào hồ sơ vụ án và bản kết luận điều tra và ra một trong ba quyết định sau:

Truy tố bị can trước Tòa án

Trả hồ sơ để yêu cầu điều tra bổ sung

Đình chỉ hoặc tạm đình chỉ vụ án; đình chỉ hoặc tạm đình chỉ vụ án đối với bị can

Bước 4: Xét xử sơ thẩm, phúc thẩm bởi Tòa án có thẩm quyền căn cứ vào Điều 268 đối thẩm quyền xét xử sơ thẩm của Tòa án, Điều 344 Bộ luật Tố tụng hình sự năm 2015 đối với thẩm quyền xét xử phúc thẩm của Tòa án.

Bước 5: sau giai đoạn xét xử, người phạm tội thi hành bản án và quyết định của tòa án.

Trên đây là một số tư vấn của chúng tôi về Tội làm nhục người khác là gì? Một khi đã thực hiện hành vi phạm tội thì điều tất yếu chính là chịu trách nhiệm trước pháp luật. Việc hiểu biết về các mức phạt cũng như các hậu quả pháp lý và các trình tự thủ tục kiện tụng sẽ giúp bạn có kiến thức để đưa hành vi phạm tội trước pháp luật.

Nếu bạn còn thắc mắc gì, đừng lo mà hãy gọi cho chúng tôi để được trợ giúp nhanh chóng nhất.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo