
tội đánh bạc phạt hành chính
1. Khung xử phạt hình sự đối với tội đánh bạc
Mức hình phạt đối với tội này được chia thành 2 khung, cụ thể như sau:
Khung 1 (khoản 1): Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.
Khung 2 (Khoản 2 Khoản 2, tội đánh bạc): Phạt tù từ 03 năm đến 07 năm.
Hình phạt bổ sung: Ngoài ra, tùy trường hợp cụ thể, người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.
2. Mức xử phạt hành chính đối với hành vi đánh bạc
Hình phạt chính
Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi mua các số lô, số đề. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
Đánh bạc trái phép bằng một trong các hình thức như xóc đĩa, tá lả, tổ tôm, tú lơ khơ, tam cúc, 3 cây, tứ sắc, đỏ đen, cờ thế, binh ấn độ 6 lá, binh xập xám 13 lá, tiến lên 13 lá, đá gà, tài xỉu hoặc các hình thức khác với mục đích được, thua bằng tiền, tài sản, hiện vật;
Đánh bạc bằng máy, trò chơi điện tử trái phép;
Cá cược trái phép trong hoạt động thi đấu thể thao, vui chơi giải trí hoặc các hoạt động khác.
Cơ sở pháp lý: khoản 1, 2, Điều 28 Nghị định 144/2021/NĐ-CP
Hình phạt bổ sung
Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại khoản 1; khoản 2; các điểm a và b khoản 3; các điểm b, c và d khoản 4 và khoản 5 Điều 28 Nghị định 144/20212/NĐ-CP;
Đình chỉ hoạt động từ 06 tháng đến 12 tháng đối với hành vi quy định tại điểm đ khoản 3 Điều 28 Nghị định 144/20212/NĐ-CP;
Trục xuất người nước ngoài có hành vi vi phạm hành chính quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 28 Nghị định 144/20212/NĐ-CP.
Cơ sở pháp lý: khoản 6 Điều 28 Nghị định 144/20212/NĐ-CP
Biện pháp khắc phục hậu quả
Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 1; khoản 2; các điểm a và b khoản 3; các điểm b, c và d khoản 4 và khoản 5 Điều 28 Nghị định 144/20212/NĐ-CP. Cơ sở pháp lý: khoản 7 Điều 28 Nghị định 144/20212/NĐ-CP
Nội dung bài viết:
Bình luận